Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: So sánh phân số
Phần hướng dẫn giải bài tập SGK So sánh phân số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập hai.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: So sánh phân số
1. Giải bài 37 trang 23 SGK Toán 6 tập 2
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) −1113<...13<...13<...13<−713;
b) −13<...36<...18<−14.
Phương pháp giải
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Hướng dẫn giải
Câu a:
−1113<...13<...13<...13<−713;
Vì −11<−10<−9<−8<−7 nên:
−1113<−1013<−913<−813<−713 .
Câu b:
−13<...36<...18<−14.
Quy đồng mẫu các phân số ta có: −1236<...36<...36<−936.
Vì −12<−11<−10<−9 nên ta có:
−1236<−1136<−1036<−936 hay −13<−1136<−518<−14.
2. Giải bài 38 trang 23 SGK Toán 6 tập 2
a) Thời gian nào dài hơn: 23h hay 34h ?
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: 710m hay 34m ?
c) Khối lượng nào lớn hơn: 78kg hay 910kg
d) Vận tốc nào nhỏ hơn : 56km/h hay 79km/h
Phương pháp giải
Quy đồng mẫu rồi so sánh.
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Ta có:
23=2.43.4=812;34=3.34.3=912;
Mà: 812<912(do8<9)
Nên: 23h < 34h ;
Câu b:
Ta có:
710=7.210.2=1420;34=3.54.5=1520;1420<1520(do14<15)⇒710<34
Vậy: 710m < 34m ;
Câu c:
Ta có:
78=7.58.5=3540;910=9.410.4=3640;3540<3640(do35<36)⇒78<910
Vậy78kg < 910kg ;
Câu d:
Ta có:
56=5.96.9=4554;79=7.69.6=4254;4554>4254(do45>42)⇒56>79
Vậy 56 km/h > 79 km/h.
3. Giải bài 39 trang 23 SGK Toán 6 tập 2
Lớp 6B có 45 số học sinh thích bóng bàn, 710 số học sinh thích bóng chuyền, 2325 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất ?
Phương pháp giải
Ta quy đồng mẫu các phân số tương ứng với số học sinh thích môn thể thao nào, sau đó so sánh các phân số sau khi quy đồng, phân số nào lớn nhất thì tương ứng với phân số đó là môn bóng được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất.
Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Ta quy đồng mẫu số các phân số sau:45;710;2325
MSC (5,10,25) là: 50
Thừa số phụ thứ nhất là: 50:5=10
Thừa số phụ thứ hai là: 50:10=5
Thừa số phụ thứ ba là: 50:25=2
Khi đó ta có:
45=4.105.10=4050710=7.510.5=35502325=23.225.2=4650
Lại có: 3550<4050<4650⇒710<45<2325
Phân số 2325 ứng với số học sinh thích bóng đá.
Vậy môn bóng đá được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất.
4. Giải bài 40 trang 24 SGK Toán 6 tập 2
Lưới nào sẫm nhất?
a) Đối với mỗi lưới ô vuông hình 7, hãy lập một phân số có tử số là ô đen, mẫu số là tổng số ô đen và ô trắng.
b) Sắp xếp các phân số này theo thứ tự tăng dần và cho biết lưới nào sẫm nhất (có tỉ số ô đen so với tổng số ô là lớn nhất.
Phương pháp giải
Lập các phân số rồi quy đồng mẫu các phân số vừa tìm được. Cũng có thể so sánh một số phân số đơn giản hơn với nhau rồi chọn phân số lớn nhất trong chúng để so sánh với những phân số còn lại.
Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Lưới A: có 2 ô đen và có 6 ô là tổng số ô đen và ô trắng nên ta có phân số là: 26,
Tương tự:
Lưới B: 512,
Lưới C: 415,
Lưới D: 820,
Lưới E: 1130.
Câu b:
Ta đi quy đồng mẫu các phân số ở câu a.
Mẫu số chung là BCNN(6,12,15,20,30)=60
Thừa số phụ thứ nhất là: 60 : 6 = 10
Thừa số phụ thứ hai là: 60 : 12 = 5
Thừa số phụ thứ ba là: 60 : 15 = 4.
Thừa số phụ thứ 4 là: 60 : 20 = 3.
Thừa số phụ thứ 5 là: 60 : 30 = 2.
Quy đồng:
26=2.106.10=2060512=5.512.5=2560415=4.415.4=1660820=8.320.3=24601130=11.230.2=2260
Lại có:
1660<2060<2260<2460<2560⇒415<26<1130<820<512
Vậy lưới B sẫm nhất.
5. Giải bài 41 trang 24 SGK Toán 6 tập 2
Đối với phân số ta có tính chất : Nếu ab>cd và cd>pq thì ab>pq.
Dựa vào tính chất này, hãy so sánh:
a) 67 và 1110;
b) −517 và 27;
c) 419−723 và −697−313 .
Phương pháp giải
Ta dựa vào so sánh các phân số này với số 0 hoặc số 1.
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Phân số âm thì bé hơn 0 còn phân số dương thì lớn hơn 0.
Hướng dẫn giải
Câu a:
So sánh cả hai phân số với 1 ta có:
67<77=1
1110>1010 hay 1110>1
Do đó: 67<1<1110 hay 67<1110
Câu b:
So sánh cả hai phân số với 0 ta có:
−517<0 và 27>0 nên 27>−517;
Câu c:
So sánh cả hai phân số với 0 ta có:
−697−313=697313>0
419−723<0
Do đó: 419−723<−697−313.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập Chương 3: Phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập cuối năm