Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Tìm giá trị phân số của một số cho trước sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập hai.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 115 trang 51 SGK Toán 6 tập 2
2. Giải bài 116 trang 51 SGK Toán 6 tập 2
3. Giải bài 117 trang 51 SGK Toán 6 tập 2
4. Giải bài 118 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
5. Giải bài 119 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
6. Giải bài 120 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
7. Giải bài 121 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
8. Giải bài 122 trang 53 SGK Toán 6 tập 2
9. Giải bài 123 trang 53 SGK Toán 6 tập 2
1. Giải bài 115 trang 51 SGK Toán 6 tập 2
Tìm:
a) \( \displaystyle {2 \over 3}\) của 8,7; b) \( \displaystyle {2 \over 7}\) của \( \displaystyle {-11 \over 6}\);
c) \( \displaystyle 2{1 \over 3}\) của 5,1; d) \( \displaystyle 2{7 \over {11}}\) của \( \displaystyle 6{3 \over 5}\).
Phương pháp giải
Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\), \(\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\)
Hướng dẫn giải
Câu a:
\( \displaystyle {2 \over 3}\) của 8, 7 là:
\( \displaystyle {2 \over 3}.8,7 = {2 \over 3}.{{87} \over {10}} = {{58} \over {10}} = 5,8\)
Câu b:
\( \displaystyle {2 \over 7}\) của \( \displaystyle {-11 \over 6}\) là:
\( \displaystyle {2 \over 7}.{{ - 11} \over 6}= {{ 2.(- 11)} \over {7.6}} = {{ - 11} \over {21}}\)
Câu c:
\( \displaystyle 2{1 \over 3}\) của 5,1 là:
\( \displaystyle 2{1 \over 3}.5,1=2{1 \over 3}.{{51} \over {10}} = {7 \over 3}.{{51} \over {10}} = {{119} \over {10}} \)\(= 11,9\)
Câu d:
\( \displaystyle 2{7 \over {11}}\) của \( \displaystyle 6{3 \over 5}\) là:
\( \displaystyle 2{7 \over {11}}.6{3 \over 5} = {{29} \over {11}}.{{33} \over 5} = {{29.33} \over 11.5} = {{87} \over 5}\).
2. Giải bài 116 trang 51 SGK Toán 6 tập 2
Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh.
a) 84% của 25 ; b) 48% của 50.
Phương pháp giải
Muốn tìm \(a\%\) của số b cho trước, ta tính \(\dfrac{a}{100}.b\).
Hướng dẫn giải
16% của 25 bằng \(\dfrac{16}{100}.25=\dfrac{16.25}{100} = 4\) ;
25% của 16 bằng \(\dfrac{25}{100}.16=\dfrac{25.16}{100} = 4\) .
Do đó 16% của 25 bằng 25% của 16.
Câu a:
Tương tự 84% của 25 bằng 25% của 84 mà 25% của 84 bằng \(25\% .84 = \dfrac{1}{4}.84 = 21\)
Vậy 84% của 25 bằng 21.
Câu b:
48% của 50 bằng 50% của 48, mà 50% của 48 bằng \(50\% .48 = \dfrac{1}{2}.48 = 24\)
Vậy 48% của 50 bằng 24.
3. Giải bài 117 trang 51 SGK Toán 6 tập 2
Biết rằng 13,21 . 3 = 39,63 và 39,63 : 5 = 7,926. Hãy tìm \(\dfrac{3}{5}\) của 13,21 và \(\dfrac{5}{3}\) của 7,926 mà không cần tính toán.
Phương pháp giải
Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\), \(\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\)
Sử dụng kết quả của đề bài để viết kết quả phép tính.
Hướng dẫn giải
Ta có: \(\dfrac{3}{5}\) của 13,21 bằng \(\dfrac{3}{5}.13,21\)
\(=\dfrac{3.13,21}{5}= (13,21 . 3) : 5\)
\(=39,63:5\) (theo đề bài)
\(=7,926\) (theo đề bài)
Vậy theo đề bài \(\dfrac{3}{5}\) của 13,21 bằng 7,926.
Ta có: \(\dfrac{5}{3}\) của 7,926 bằng
\(\dfrac{5}{3}.7,926 = \dfrac{5}{3}.\dfrac{{39,63}}{5} \)\(= \dfrac{5}{3}.\dfrac{{13,21.3}}{5} = \dfrac{5}{3}.\dfrac{3}{5}.13,21 \)\(= 13,21\)
Vậy \(\dfrac{5}{3}\) của 7,926 bằng 13,21.
4. Giải bài 118 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng \(\dfrac{3}{7}\) số bi của mình. Hỏi
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Phương pháp giải
a) Tìm số bi của Tuấn cho Dũng chính là số bi của Dũng
Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\), \(\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\)
b) Số bi Tuấn còn lại = số bị ban đầu - số bi cho D
Hướng dẫn giải
Câu a:
Dũng được Tuấn cho số viên bi là:
\(21.\dfrac{3}{7} = 9\) (viên bi)
Câu b:
Tuấn còn lại số viên bi là: \( 21 - 9 = 12\) (viên bi)
5. Giải bài 119 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
Đố : An nói :" Lấy một phần hai của một phần hai rồi đem chia cho một phần hai sẽ được kết quả là một phần hai". Đố em bạn An nói có đúng không?
Phương pháp giải
Bước 1: Tính một phần hai của một phần hai.
Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\), \(\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\). Ở đây b là phần số \(\dfrac{1}{2}\)
Bước 1: Lấy kết quả tìm được chia cho \(\dfrac{1}{2}\).
Hướng dẫn giải
Lấy \( \displaystyle {1 \over 2}\) của \( \displaystyle {1 \over 2}\) là lấy \( \displaystyle {1 \over 2}.{1 \over 2}\)
Lấy \( \displaystyle {1 \over 2}.{1 \over 2}\) chia cho \( \displaystyle {1 \over 2}\) ta có:
\( \displaystyle \left( {{1 \over 2}.{1 \over 2}} \right):{1 \over 2} = {1 \over 4}.{2 \over 1} = {1 \over 2}\)
Vậy An nói đúng.
6. Giải bài 120 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
Sử dụng máy tính bỏ túi.
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính :
a) 3,7% của 13,5; b) 6,5% của 52,61 ;
c) 17% . 29% của 2534; d) 48% của 264, 395, 1836.
Phương pháp giải
Các bạn bấm máy tính như phần hướng dẫn ở bảng trên.
Hướng dẫn giải
Câu a:
3.7% của 13,5 là: 0,4995
Câu b:
6,5% của 52,61 là: 3,41965
Câu c:
17% của 2534 là: 430,78
29% của 2534 là: 734,86
47% của 2534 là: 1190,98
Câu d:
48% của 264 là: 126,72
48% của 395 là: 189,6
48% của 1836 là: 881,28
7. Giải bài 121 trang 52 SGK Toán 6 tập 2
Đoạn đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được \(\displaystyle {3 \over 5}\) quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu Kilomet?
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm \(\displaystyle {3 \over 5}\) quãng đường.
Bước 2: Lấy tổng quãng đường trừ đi quãng đường đã đi được.
Hướng dẫn giải
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được quãng đường là:
\(\displaystyle 102.{3 \over 5} = 61,2(km)\)
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
\(102 – 61,2 = 40,8 (km)\)
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng: 40,8 (km).
8. Giải bài 122 trang 53 SGK Toán 6 tập 2
Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường muối theo thứ tự bằng 5%, \( \displaystyle {1 \over {1000}}\) và \( \displaystyle {3 \over {40}}\) khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải thì cần bao nhiêu ki lô gam hành, đường và muối?
Phương pháp giải
Lần lượt tìm 5%, \( \displaystyle {1 \over {1000}}\) và \( \displaystyle {3 \over {40}}\) của 2 kg rau cải.
- Muốn tìm \(a\%\) của số b cho trước, ta tính \(\dfrac{a}{100}.b\).
- Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\), \(\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\)
Hướng dẫn giải
Số kg hành cần để muối 2kg rau cải là:
\( \displaystyle 2.5\% = 2.\frac{5}{{100}} = 0,1\left( {kg} \right)\)
Số kg đường cần để muối 2kg rau cải là:
\( \displaystyle 2 \times {1 \over {1000}} = 0,002(kg)\)
Số kg muối cần để muối 2kg rau cải là:
\( \displaystyle 2 \times {3 \over {40}} = 0,15\) (kg)
9. Giải bài 123 trang 53 SGK Toán 6 tập 2
Nhân dịp lễ Quốc Khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau:
Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không?
Phương pháp giải
Giảm 10% tức là bán \(\displaystyle 90\% ={{90} \over {100}}\) giá ban đầu, ta đi tìm 90% giá ban đầu (giá gốc) sẽ ra giá bán đã được giảm giá.
Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\), \(\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right)\)
Hướng dẫn giải
Ta có: Giảm 10% tức là bán \(\displaystyle 90\% ={{90} \over {100}}\) giá ban đầu, ta đi tìm \(\displaystyle {{90} \over {100}}\) giá ban đầu (giá gốc) sẽ ra giá bán đã được giảm giá.
\( \displaystyle A.\,35000.{{90} \over {100}} = 31500\)đ ≠ 33000 đ (Sai)
\( \displaystyle B.\,120000.{{90} \over {100}} = 108000\)đ (Đúng)
\( \displaystyle C.\,67000.{{90} \over {100}} = 60300\)đ (Đúng)
\( \displaystyle D.\,450000.{{90} \over {100}} = 405000\)đ ≠ 420000đ (Sai)
\( \displaystyle E.\,240000.{{90} \over {100}} = 216000\)đ (Đúng)
Kết luận: Người bán hàng sửa giá đúng các mặt hàng B, C, E.
Sửa giá sai các mặt hàng A, D.
10. Giải bài 124 trang 53 SGK Toán 6 tập 2
Sử dụng máy tính bỏ túi
Ví dụ: Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15%.
Vậy giá mới của quyển sách là 6800đ.
Theo cách trên, em hãy dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra giá mới của các mặt hàng nêu ở bài tập 123.
Phương pháp giải
Sử dụng máy tính theo hướng dẫn.
Hướng dẫn giải
Ta bấm:
35000 x 15 % -
120000 x 15 % -
67000 x 15 % -
240000 x 15 % -
450000 x 15 % -
Kết quả:
A, D (sai); B, C, E (đúng)
11. Giải bài 125 trang 53 SGK Toán 6 tập 2
Bố bạn Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngân hàng theo thể thức “có kì hạn 12 tháng” với lãi suất 0,58% một tháng (tiền lãi một tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi). Hỏi hết thời hạn 12 tháng ấy, bố bạn lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu?
Phương pháp giải
Bước 1: Tính tiền lãi trong 1 tháng = (tiền gửi) x (lãi suất 1 tháng)
Bước 2: Tính tiền lãi trong 12 tháng = (Tính tiền lãi trong 1 tháng) x 12
Bước 3: Tính cả vốn lẫn lãi = (tiền gửi) + (tiền lãi trong 12 tháng)
Hướng dẫn giải
Tiền lãi trong một tháng là:
\(0,58 \% . 1000000 \)\(\displaystyle ={{0,58} \over {100}}. 1000000 = 5800\) (đồng)
Tiền lãi của 12 tháng là:
\(5800 . 12 = 69600\) (đồng)
Tiền vốn lẫn lãi sau 12 tháng là:
\(1000000 + 69600 = 1069600\) (đồng)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: So sánh phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập Chương 3: Phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập cuối năm