Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Quy đồng mẫu số nhiều phân số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập hai.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 28 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
2. Giải bài 29 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
3. Giải bài 30 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
4. Giải bài 31 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
5. Giải bài 32 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
6. Giải bài 33 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
7. Giải bài 34 trang 20 SGK Toán 6 tập 2
Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
1. Giải bài 28 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
a) Quy đồng mẫu các phân số sau: −316;524;−2156−316;524;−2156.
b) Trong các phân số đã cho, phân số nào chưa tối giản?
Từ nhận xét đó, ta có thể quy đồng các phân số này như thế nào?
Phương pháp giải
a) Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
b) Phân số tối giản làm phân số mà ƯCLN của tử và mẫu bằng 1.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Bước 1: Tìm một bội chung nhỏ nhất của các mẫu 16, 24, 56 để làm MSC
16=2416=24
24=23.324=23.3
56=23.756=23.7
⇒BCNN(16,24,56)=24.3.7=336⇒BCNN(16,24,56)=24.3.7=336
Do đó MSC của ba phân số là 336.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
- Thừa số phụ của 16 là 336 : 16 = 21
- Thừa số phụ của 24 là 336 : 24 = 14
- Thừa số phụ của 56 là 336 : 56 = 6
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
−316=−3.2116.21=−63336;524=5.1424.14=70336;−2156=−21.656.6=−126336;
Câu b:
Phân số −2156 không phải là phân số tối giản.
Từ đó ta có: Để quy đồng mẫu các phân số đã cho, trước hết ta nên rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi hãy quy đồng mẫu. Nếu làm như vậy ta sẽ được các phân số đơn giản hơn:
Rút gọn: −2156=−21:756:7=−38
⇒BCNN(16,24,8)=24.3=48
- Thừa số phụ của 16 là 48 : 16 = 3
- Thừa số phụ của 24 là 48 : 24 = 2
- Thừa số phụ của 8 là 48 : 8 = 6
Ta có:
−316=−3.316.3=−948;524=5.224.2=1048;−2156=−38=−3.68.6=−1848
2. Giải bài 29 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) 38 và 527;
b) −29 và 425;
c) 115 và -6.
Phương pháp giải
Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
38 và 527 ;
Ta có:
8=23
27=33
⇒BCNN(8,27)=23.33=216
Nên mẫu số chung của hai phân số là 216.
- Thừa số phụ của 8 là 216 : 8 = 27
- Thừa số phụ của 27 là 216 : 27 = 8
Do đó:
38=3.278.27=81216;527=5.827.8=40216;
Câu b:
−29 và 425
BCNN(9,25)=225
Thừa số phụ: 225:9=25
225:25=9
Khi đó ta nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với 25. Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ hai với 9. Ta được
−29=−2.259.25=−50225;425=4.925.9=36225
Câu c:
115 và −6=−61
BCNN(15,1)=15
Khi đó ta giữ nguyên phân số đầu tiên. Phân số thứ 2 ta nhân cả tử và mẫu với 15.
115 và −6=−61=−6.151.15=−9015 .
3. Giải bài 30 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) 11120 và 740
b) 24146 và 613
c) 730,1360,−940
d) 1760,−518,−6490.
Phương pháp giải
- Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
- Ở câu d các em có thể rút gọn phân số −6490 rồi mới quy đồng, kết quả vẫn ra giống như trên.
Hướng dẫn giải
Câu a:
11120 và 740
⇒BCNN(120,40)=120
Thừa số phụ thứ nhất là: 120 : 120 = 1
Thừa số phụ thứ hai là: 120 : 40 = 3
Ta giữ nguyên phân số: 11120
740=7.340.3=21120;
Câu b:
24146 và 613
Rút gọn: 24146=24:2146:2=1273
Ta đi quy đồng mẫu hai phân số sau: 1273 và 613
BCNN(73,13)=73.13=949 nên mẫu số chung là 949
Thừa số phụ thứ nhất là: 949 : 73 = 13
Thừa số phụ thứ hai là: 949 : 13 = 73
Ta có:
1273=12.1373.13=156949
613=6.7313.73=438949
Câu c:
730,1360,−940 ;
Mẫu số chung là BCNN(30,60,40)=120
Thừa số phụ thứ nhất là: 120:30=4
Thừa số phụ thứ hai là: 120:60=2
Thừa số phụ thứ ba là: 120:40=3
Ta có:
730=7.430.4=28120;1360=13.260.2=26120;−940=−9.340.3=−27120.
Vậy ta được các phân số sau khi quy đồng là: 28120,26120,−27120 ;
Câu d:
1760,−518,−6490.
Ta có: 60=22.3.5;18=2.32;90=2.32.5
Mẫu số chung là BCNN(60,18,90)=22.32.5=180
Thừa số phụ thứ nhất là: 180 : 60 = 3
Thừa số phụ thứ hai là: 180 : 18 = 10
Thừa số phụ thứ ba là: 180 : 90 = 2
Ta có:
1760=17.360.3=51180;−518=−5.1018.10=−50180;−6490=−64.290.2=−128180.
Vậy ta được các phân số sau khi quy đồng là: 51180,−50180,−128180.
4. Giải bài 31 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
Hai phân số sau đây có bằng nhau không?
a) −514 và 30−84;
b) −6102 và −9153 .
Phương pháp giải
- Rút gọn để được những phân số tối giản rồi so sánh.
- Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
−514 và 30−84
Ta có: 30−84=30:(−6)−84:(−6)=−514;
Vậy: −514 = 30−84
Câu b:
−6102 và −9153
Ta có:
−6102=−6:6102:6=−117;−9153=−9:9153:9=−117
Vậy: −6102 = −9153
5. Giải bài 32 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) −47,89,−1021
b) 522.3,723.11
Phương pháp giải
Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
9=3221=3.7
BCNN(7,9,21)=63 là mẫu số chung
Thừa số phụ thứ nhất là: 63: 7 =9
Thừa số phụ thứ hai là: 63: 9 = 7
Thừa số phụ thứ ba là: 63: 21 = 3
Quy đồng mẫu ta được:
−47=(−4).97.9=−366389=8.79.7=5663−1021=(−10).321.3=−3063
Câu b:
Mẫu số chung: 23.3.11=264
Thừa số phụ thứ nhất là: 264:(22.3)=22
Thừa số phụ thứ hai là: 264:(23.11)=3
Quy đồng mẫu ta được:
522.3=5.2222.3.22=110264723.11=7.323.11.3=21264
6. Giải bài 33 trang 19 SGK Toán 6 tập 2
Quy đồng mẫu các phân số:
a) 3−20,−11−30,715
b) −6−35,27−180, −3−28
Đổi những phân số có mẫu âm thành những phân số có mẫu dương, rút gọn, rồi quy đồng.
Phương pháp giải
- Đưa các phân số về mẫu dương rồi quy đồng.
- Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
3−20,−11−30,715
3−20=3:(−1)−20:(−1)=−320;−11−30=−11:(−1)−30:(−1)=1130
Khi đó ta cần quy đồng mẫu các phân số sau: −320,1130,715
20=22.5
30=2.3.5
15=3.5
Mẫu số chung là BCNN(15,20,30)=22.3.5=60
Thừa số phụ thứ nhất là: 60: 20= 3
Thừa số phụ thứ hai là 60 : 30 = 2
Thừa số phụ thứ ba là: 60 : 15 = 4
Quy đồng mẫu ta được:
3−20=−320=−3.320.3=−960−11−30=1130=11.230.2=2260715=7.415.4=2860
Câu b:
−6−35,27−180, −3−28
Rút gọn:27−180=27:(−9)−180:(−9)=−320
−6−35=−6:(−1)−35:(−1)=635
−3−28=−3:(−1)−28:(−1)=328
Khi đó ta quy đồng mẫu các phân số sau: 635,−320, 328
35=5.7
20=22.5
28=22.7
Mẫu số chung là BCNN(20,35,28)=22.5.7=140
Thừa số phụ thứ nhất là: 140 : 35 = 4
Thừa số phụ thứ hai là: 140 : 20 = 7
Thừa số phụ thứ ba là: 140 : 28 = 5
Quy đồng mẫu ta được:
−6−35=635=6.435.4=2414027−180=−320=−3.720.7=−21140−3−28=328=3.528.5=15140
7. Giải bài 34 trang 20 SGK Toán 6 tập 2
Quy đồng mẫu các phân số:
a) −55,87
b) 3,−35,−56
c) −97,−1915,−1
Phương pháp giải
Chú ý: 3=31,−1=−11
- Phân số nào chưa tối giản thì có thể rút gọn phân số trước khi quy đồng.
- Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
−55,87
Rút gọn: −55=−1
Mẫu số chung là 7
Quy đồng ta được:
−1=−77 và 87
Câu b:
3,−35,−56
Mẫu số chung là BCNN(5,6)=5.6=30
Thừa số phụ thứ nhất là: 30: 1 = 30
Thừa số phụ thứ hai là: 30 : 5 = 6
Thừa số phụ thứ ba là: 30 : 6 = 5
Quy đồng ta được:
3=31=3.3030=9030−35=(−3).65.6=−1830−56=(−5).56.5=−2530
Câu c:
−97,−1915,−1
Mẫu số chung là BCNN(15,7)=15.7=105
Thừa số phụ thứ nhất là: 105 : 7 = 15
Thừa số phụ thứ hai là: 105 : 15 = 7
Thừa số phụ thứ ba là: 105 : 1 = 105
Quy đồng ta được:
−97=(−9).157.15=−135105−1915=(−19).715.7=−133105−1=−11=(−1).1051.105=−105105
8. Giải bài 35 trang 20 SGK Toán 6 tập 2
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:
a) −1590,120600,−75150;
b) 54−90,−180288,60−135
Phương pháp giải
- Rút gọn các phân số tối giản trước khi quy đồng.
Quy tắc rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
- Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
−1590,120600,−75150;
Rút gọn:
−1590=−15:1590:15=−16;120600=120:120600:120=15;−75150=−75:75150:75=−12
Từ đó ta đi quy đồng 3 phân số sau: −16;15;−12
BCNN(6,5,2)=30
Thừa số phụ thứ nhất là: 30: 6 = 5
Thừa số phụ thứ hai là: 30 : 5 = 6
Thừa số phụ thứ ba là: 30 : 2 = 15
Quy đồng mẫu ta được:
−16=(−1).56.5=−53015=1.65.6=630−12=(−1).152.15=−1530
Câu b:
54−90,−180288,60−135
Rút gọn
54−90=54:(−18)−90:(−18)=−35;−180288=−180:36288:36=−58;60−135=60:(−15)−135:(−15)=−49
Khi đó ta đi quy đồng mẫu các phân số mới sau: −35;−58;−49.
BCNN(5,8,9)=360
Thừa số phụ thứ nhất là: 360: 5 = 72
Thừa số phụ thứ hai là: 360 : 8 = 45
Thừa số phụ thứ ba là: 360 : 9 = 40
Quy đồng mẫu ta được:
−35=(−3).725.72=−216360−58=(−5).458.45=−225360−49=(−4).409.40=−160360
9. Giải bài 36 trang 20 SGK Toán 6 tập 2
Đố vui: Hai bức ảnh dưới đây chụp di tích nào?
Cho các dãy phân số sau:
Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phân số thứ tư của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản rồi viết chữ cái ở dãy đó vào ô tương ứng với phân số ấy ở hình 6. Khi đó, em sẽ biết được hai địa danh của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Chẳng hạn, ở dãy đầu có ghi chữ N, quy đồng mẫu ta được 210,310,410 nên phân số thứ tư là 510 . Nó có dạng tối giản 12 , do đó ta điền chữ N vào hai ô ứng với số 12 trên hình 6.
Phương pháp giải
Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Hướng dẫn giải
Ta phải viết tiếp vào dãy số như sau:
N.210;310;410;510
Điền chữ N vào ô 510=12
M.812;912;1012;1112
Điền chữ M vào ô 1112
H.212;312;412;512
Điền chữ H vào ô 512
S.418;518;618;718
Điền chữ S vào ô 718
Y.240;540;840;1140
Điền chữ Y vào ô 1140
A.214;514;814;1114
Điền chữ A vào ô 1114
O.920;1220;1520;1820=910
Điền chữ O vào ô 910
I.118;418;718;1018=59
Điền chữ I vào ô 59
Vậy hai địa danh HỘI AN và MỸ SƠN của Viêt Nam được UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: So sánh phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập Chương 3: Phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập cuối năm