Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập một.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 125 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
2. Giải bài 126 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
3. Giải bài 127 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
4. Giải bài 128 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
5. Giải bài 129 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
6. Giải bài 130 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
7. Giải bài 131 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
1. Giải bài 125 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a) \(60\) b) \(84\); c) \(285\);
d) \(1035\); e) \(400\); g) \(1000000\).
Phương pháp giải
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Hướng dẫn giải
Câu a
\(60 = 2^2 . 3 . 5\)
Câu b
\(64 = 2^6\)
Câu c
\(285 = 3 . 5 . 19\)
Câu d
\(1035 = 3^2 . 5 . 23\)
Câu e
\(400 = 2^4 . 5^2\)
Câu f
\(1000000 = 2^6 . 5^6\)
2. Giải bài 126 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
An phân tích các số \(120, 306, 567\) ra thừa số nguyên tố như sau
\(120 = 2 . 3 . 4 . 5\)
\(306 = 2 . 3 . 51\)
\(567 = 9^2. 7\)
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Phương pháp giải
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hướng dẫn giải
An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: \(4, 51, 9\) không phải là các số nguyên tố
Ta phải phân tích lại như sau
\(120 = 2.3.4.5 = 2.3.(2.2).5= {2^3}.3.5\)
\(306 = 2.3.51 = 2.3.(3.17) = {2.3^2}.17\)
\(567 = 81.7 = 9.9.7 = 3^2.3^2.7 = 3^4. 7\)
3. Giải bài 127 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?
a) \(225\); b) \(1800\);
c) \(1050\); d) \(3060\).
Phương pháp giải
Phân tích từng số ra thừa số nguyên tố sau đó ta tìm được các ước của nó
Hướng dẫn giải
Câu a
225 = 32 . 52 chia hết cho 3 và 5;
Câu b
1800 = 23 . 32 . 52 chia hết cho 2, 3, 5;
Câu c
1050 = 2 . 3 . 52 . 7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;
Câu d
3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho 2, 3, 5, 17
4. Giải bài 128 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
Cho số \(a = 2^3. 5^2. 11\). Mỗi số \(4, 8, 16, 11, 20\) có là ước của \(a\) hay không ?
Phương pháp giải
Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a.
Hướng dẫn giải
Ta có: \(a = 2^3. 5^2. 11\)
Khi đó
\(4\) là một ước của \(a\) vì \(4\) là một ước của \(2^3=8\);
\(8 = 2^3\) là một ước của \(a\)
\(16=2^4\) không phải là ước của a (vì a chia hết cho lũy thừa cao nhất của \(2\) là \(2^3=8\))
\(11\) là một ước của \(a\)
\(20\) cũng là ước của \(a\) vì \(a = 2^3.5^2.11 = 2.2.2.5.5.11 \)\(= 2.(2.2.5).5.11 = 2.20.5.11 \,⋮ \,20.\)
5. Giải bài 129 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
a) Cho số \(a = 5 . 13\). Hãy viết tất cả các ước của \(a\).
b) Cho số \(b = 2^5\). Hãy viết tất cả các ước của \(b\).
c) Cho số \(c = 3^2 .7\). Hãy viết tất cả các ước của \(c\).
Phương pháp giải
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Hướng dẫn giải
a) \(a\) có các ước là \(1, 5, 13, 5.13=65\)
b) Các ước của \(2^5\) là \(1, 2, 2^2, 2^3, 2^4, 2^5\) hay \(1, 2, 4, 8, 16, 32\)
c) Các ước của \(3^2. 7\) là \(1, 3, 7,3^2, 3 . 7, 3^2. 7\) hay \(1, 3, 7,9, 21, 63.\)
6. Giải bài 130 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:
\(51\); \(75\); \( 42\); \(30\).
Phương pháp giải
- Bước 1: phân tích từng số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
- Bước 2: Dựa vào kết quả ta tìm được các ước của mỗi số đó.
Hướng dẫn giải
51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51};
75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};
42 = 2 . 3 . 7, Ư(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};
30 = 2 . 3 . 5, Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
7. Giải bài 131 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
a) Tích của hai số tự nhiên bằng \(42\). Tìm mỗi số.
b) Tích của hai số tự nhiên \(a\) và \(b\) bằng \(30\). Tìm \(a\) và \(b\), biết rằng \(a < b\).
Phương pháp giải
Ta phân tích số 42 và 30 ra thừa số nguyên tố, tìm ước của mỗi số. Từ đó ta tìm đước các cặp số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: \(42 = 2.3.7\)
Do đó ta có thể viết:
\(42 = (2.3). 7 = 6.7\)
\(42 = (2.7).3 = 14.3\)
\(42 = (3.7).2 = 21.2\)
\(42 = 1.(2.3.7) = 1.42\)
Câu b
Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên \(a\) và \(b\) bằng \(30\) nên ta có: \(30= a . b\).
Điều này có nghĩa là \(a\) và \(b\) là ước của \(30\); và \(a
Ước của \(30\) là: \(1;2;3;5;6;10;15;30\)
Do \(a
+) \(a = 1, b = 30\);
+) \(a = 2, b = 15\);
+) \(a = 3, b = 10\);
+) \(a = 5, b = 6\).
8. Giải bài 132 trang 50 SGK Toán 6 tập 1
Tâm có \(28\) viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp \(28\) viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).
Phương pháp giải
Bài toán thực chất là ta đi tìm ước của 28 là ra được số túi cần tìm
Hướng dẫn giải
Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của \(28\)
Ta có \(28 = 2^2. 7\).
Suy ra tập hợp các ước của \(28\) là \(\left\{1; 2; 4; 7; 14; 28\right\}\).
Vậy số túi có thể là: \(1, 2, 4, 7, 14, 28\).
(Giải thích: ví dụ có \(3\) túi thì \(28\) viên bi chia đều cho \(3\) túi đó mỗi túi có \(9\) viên bi và thừa \(1\) không cho được vào túi nào, nếu cho vào bất kì túi nào thì số bi trong các túi đều không bằng nhau. Do đó để số bi trong mỗi túi bằng nhau thì \(28\) chia hết cho tổng số túi, hay số túi là ước của \(28\)).
9. Giải bài 133 trang 51 SGK Toán 6 tập 1
a) Phân tích số \(111\) ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của \(111\).
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:
\(\overline{**} . * = 111\).
Phương pháp giải
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố bằng cột dọc rồi ta tìm được ước của 111.
Hướng dẫn giải
Câu a: Ta có
Nên \(111 = 3 . 37\).
Tập hợp \(Ư(111) =\left\{1; 3; 37; 111\right\}\).
Câu b: Từ \(\overline{**} . * = 111\) ta suy ra \(\overline{**}\) và \(*\) đều là ước của \(111\)
Mà ước có 2 chữ số của 111 chỉ có 37.
Do đó \(\overline{**}=37,\) suy ra \(*=3\)
Vậy ta có: \(37 . 3 = 111\).
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 13: Ước và bội
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 14: Số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 16: Ước chung và bội chung
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Ước chung lớn nhất
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 18: Bội chung nhỏ nhất