Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Phần hướng dẫn giải bài tập Tập hợp các số tự nhiên sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 6 trang 7 SGK Toán 6 tập 1
a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số
17; 99; a (với a ∈ N).
b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số
35; 1000; b (với b ∈ N*).
Phương pháp giải
a) Số liền sau của số tự nhiên a là số tự nhiên a + 1
b) Số liền trước của số tự nhiên b nhỏ hơn b là 1 đơn vị. Mọi số tự nhiên khác 0 đều có số liền trước.
Hay số liền trước của số tự nhiên b là số tự nhiên : b - 1 với với b ∈ N*
Hướng dẫn giải
Câu a: Số liền sau của số 17 là số 18
Số liền sau của số 99 là số 100
Số liền sau của số a (với a ∈ N) là số \(a + 1. \)
Câu b: Số liền trước của số 35 là số 34
Số liền trước của số 1000 là số 999
Số liền trước của số b (với \(b\in N^*\)) là số \(b - 1.\)
Chú ý: Vì \(b ∈ N^*\) nên \(b ≥ 1,\) lúc đó \(b\) mới có số tự nhiên liền trước. Số 0 không có số tự nhiên liền trước.
2. Giải bài 7 trang 8 SGK Toán 6 tập 1
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) \(A = \{x ∈\mathbb N \mid12 < x < 16\}\)
b) \(B = \{ x ∈\mathbb N^* \mid x < 5\}\)
c) \(C = \{ x ∈ \mathbb N \mid 13 ≤ x ≤ 15\}\)
Phương pháp giải
Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn tính chất chỉ ra trong mỗi trường hợp.
Hướng dẫn giải
Câu a: Tập hợp \(A = \{x ∈\mathbb N \mid12 < x < 16\}\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(12\) và nhỏ hơn \(16\) nên \(A = \{13; 14; 15\}\)
Câu b: Tập hợp \(B = \{ x ∈\mathbb N^* \mid x < 5\}\) gồm các số tự nhiên khác \(0\) và nhỏ hơn \(5\) nên \(B = \{1; 2; 3; 4\}.\)
Câu c: Tập hợp \(C = \{ x ∈ \mathbb N \mid 13 ≤ x ≤ 15\}\) gồm các số tự nhiên không nhỏ hơn \(13\) và không vượt quá \(15\) nên \(C = \{13; 14; 15\}.\)
3. Giải bài 8 trang 8 SGK Toán 6 tập 1
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
Phương pháp giải
Có 2 cách viết tập hơp
Cách 1: liệt kê các phần tử của 1 tập hợp
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số thuộc tập hợp số tự nhiên và nhỏ hơn hoặc bằng 5.
Hướng dẫn giải
Các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm \(0, 1, 2, 3, 4, 5.\) Do đó ta viết A như sau :
Cách 1: Liệt kê các phần tử: \(A = \{0; 1; 2; 3; 4; 5\}\)
Cách 2: Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử: \(A = \{ x ∈ \mathbb N \mid x ≤ 5\}.\)
Biểu diễn trên tia số:
4. Giải bài 9 trang 8 SGK Toán 6 tập 1
Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần
....,8
a,.....
Phương pháp giải
Bài toán thực chất là đi tìm số tự nhiên liền trước và liền sau trong từng trường hợp:
a) Số liền sau của số tự nhiên a là số tự nhiên a + 1
b) Số liền trước của số tự nhiên b là số tự nhiên : b - 1 với với b ∈ N*
Hướng dẫn giải
Ta có dãy số tự nhiên liên tiếp tăng dần thì số liền sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị.
Số liền trước của 8 là: \(8-1=7\) nên ta điền số \(7\) (tức là \(7; 8).\)
Số liền sau của a là: \(a+1\) nên ta điền \(a+1\) (tức là \(a; a + 1).\)
5. Giải bài 10 trang 8 SGK Toán 6 tập 1
Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:
\(..., 4600,...\)
\( ..., ..., a.\)
Phương pháp giải
- Số liền sau của số tự nhiên a là số tự nhiên a + 1
- Số liền trước của số tự nhiên b là số tự nhiên : b - 1 với với b ∈ N*
Hướng dẫn giải
Ta chú ý điền vào chỗ trống để được ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần (nghĩa là số đứng trước phải lớn hơn số đứng sau, hai số liền nhau cách nhau 1 đơn vị)
Dãy 1: Số đứng trước của số 4600 trong dấu chấm ở trường hợp này là \(4600 + 1 = 4601 \);
Số đứng sau của số 4600 trong dấu chấm ở trường hợp này là \(4600 - 1 = 4599\).
Vậy ta có \(4601, 4600, 4599\).
Dãy 2: Ta điền như sau: \(a + 2; a + 1; a\).
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 13: Ước và bội
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 14: Số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 16: Ước chung và bội chung
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Ước chung lớn nhất
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 18: Bội chung nhỏ nhất