Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Phần hướng dẫn giải bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1.

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1. Giải bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

rong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

652;      850;     1546;     785;      6321.

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 

Hướng dẫn giải

6522;       8502;     8505;    15462;      7855.

6321 không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.

Giải thích

– Số 652 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2

– Số 850 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5

– Số 1546 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2

– Số 785 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

– Số 6321 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2 và 5

2. Giải bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Cho các số 2141;1345;4620;234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 25?

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 

Hướng dẫn giải

a) 234 có chữ số tận cùng là 4 nên 234 là số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;

b) 1345 có chữ số tận cùng là 5 nên 1345 là số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;

c) 4620 có chữ số tận cùng là 0 nên 4620 là số chia hết cho cả 25.

Nhận thấy: Số 2141 tận cùng bằng 1 nên không chia hết cho 2 cũng không chia hết cho 5.

3. Giải bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?

a) 136+420;                         b) 625450;

c) 1.2.3.4.5.6+42;            d) 1.2.3.4.5.635.

Phương pháp giải

  • Nếu am;bm thì (a+b)m(ab)m
  • Nếu am;bm thì (a+b)m(ab)m.
  • Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Hướng dẫn giải

Câu a: 136+420

136 chia hết cho 2

420 chia hết cho 2

Do đó tổng (136+420) chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.

420 chia hết cho 5

136 không chia hết cho 5

Do đó tổng (136+420) không chia hết cho 5 

Câu b: 625450

625 chia hết cho 5

450 chia hết cho 5

Do đó hiệu (625450) chia hết cho 5 

625 không chia hết cho 2

450 chia hết cho 2

Do đó hiệu (625450) không chia hết cho 2

Câu c: 1.2.3.4.5.6+42

Tích (1.2.3.4.5.6) chia hết cho 2

42 chia hết cho 2

Do đó tổng (1.2.3.4.5.6+42) chia hết cho 2;

Tích (1.2.3.4.5.6) chia hết cho 5

42 không chia hết cho 5

Do đó tổng  (1.2.3.4.5.6+42) không chia hết cho 5.

Câu d: 1.2.3.4.5.635

Tích (1.2.3.4.5.6) chia hết cho 2

35 không chia hết cho 2

Do đó hiệu 1.2.3.4.5.635 không chia hết cho 2

Tích (1.2.3.4.5.6) chia hết cho 5

35 chia hết cho 5

Do đó hiệu (1.2.3.4.5.635) chia hết cho 5.

4. Giải bài 94 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:

813;    264;    736;   6547

Phương pháp giải

Trong phép chia cho 2 thì số dư có thể là: 0, 1  

Muốn tìm số dư của 1 số khi chia cho 2 ta tách số đó thành 1 số chia hết cho 2 (là số chẵn) và cộng thêm 1 số nhỏ hơn 2. Từ đó ta sẽ tìm được số dư.

Trong phép chia cho 5 thì số dư có thể là: 0,1,2,3,4

Muốn tìm số dư của 1 số khi chia cho 5 ta tách số đó thành 1 số chia hết cho 5 (có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5) và cộng thêm 1 số nhỏ hơn 5. Từ đó ta sẽ tìm được số dư.

Hướng dẫn giải

 Ta có

+) 813 = 812 + 1 mà 812 chia hết cho 2 nên 813 chia cho 21

813=810+3 mà 810 chia hết cho 53<5 nên 813 chia cho 53 .

+) 264 chia hết cho 2 nên 264 chia 2 dư 0. 

264=260+4 mà 260 chia hết cho 54<5 nên 260 chia cho 54.

+) 736 chia hết cho 2 nên 736 chia 2 dư 0

736=735+1 mà 735 chia hết cho 5 và 1<5 nên 736 chia cho 51.

+) 6547=6546+1 mà 6546 chia hết cho 2 nên 6547 chia cho 21;

6547=6545+2 mà 6545 chia hết cho 52<5 nên 6547 chia cho 52

5. Giải bài 95 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số  ¯54 thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5.

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải

Câu a: Số  ¯54 chia hết cho 2 khi ta thay dấu * bởi một trong các chữ số 0,2,4,6,8. 

Câu b: Số ¯54 chia hết cho 5 khi ta thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5. 

6. Giải bài 96 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được ¯85 thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                         b) Chia hết cho 5.

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải

Câu a: Vì ¯85 có chữ số tận cùng là 5 là 1 số lẻ nên ¯85 không thể chia hết cho 2. Vậy không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để ¯85 chia hết cho 2.

Câu b: Có thể điền mọi chữ số khác 0 để ¯85 chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5. Khi đó * có thể là:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 

7. Giải bài 97 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Dùng ba chữ số 4,0,5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Số đó chia hết cho 2

b) Số đó chia hết cho 5.

Phương pháp giải

Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 

Hướng dẫn giải

Từ 3 chữ số 4;0;5  ta ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số là 405;450;504;540

Câu a: Các số chia hết cho 2 trong 4 số trên là 540;504;450.

Câu b: Các số chia hết cho 5 trong 4 số trên là 540;405;450. 

8. Giải bài 98 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

 Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

 

 

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

         

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

 

 

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

 

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

 X

 

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

   X   

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

 X

 

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

 X

Giải thích:

Câu a: Đúng vì 4 là số chẵn nên số tận cùng bằng 4 chia hết cho 2.

Câu b: Các số có tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2 do đó một số chia hết cho 2 thì không thể khẳng định số đó có tận cùng bằng 4 nên câu b sai (ví dụ 162 nhưng không tận cùng bằng 4).

Câu c: Đúng vì số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 phải vừa tận cùng bằng số chẵn, vừa tận cùng bằng 0 hoặc 5 nên tận cùng bằng 0.

Câu d: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 do đó một số chia hết cho 5 thì không thể khẳng định là số đó có tận cùng bằng 5 (vì chữ số tận cùng có thể bằng 0) nên câu d sai (ví dụ 305 nhưng không tận cùng bằng 5). 

9. Giải bài 99 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 

Hướng dẫn giải

Gọi số phải tìm là: ¯aa; a{1;2;3;4;5;6;7;8;9}

¯aa2 nên a{2;4;6;8}  

Nên ¯aa{22;44;66;88} 

¯aa chia cho 53 nên ¯aa=88

(vì 22 chia 52; 44 chia 54; 66 chia 51; 88 chia 53)

Vậy số phải tìm là 88.

10. Giải bài 100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? 
Ô tô đầu tiên ra đời năm n=¯abbc, trong đó n 5a,b,c{1;5;8} (a,b,c khác nhau).

Phương pháp giải

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải

Xét n=¯abbc

Ta đang ở thế kỉ 21 nên a không thể lớn hơn 2. Mà a{1;5;8} nên a=1.

Phải chọn số c trong tập hợp {1;5;8} để n 5. Muốn thế c phải là 5.

Từ đó a=1;c=5

Theo đề bài a,b,c khác nhau nên b=8

Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885

Ngày:22/07/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM