Hương gia bì - Chữa đau lưng gối gân khớp, tiểu tiện khó khăn, mụn nhọt, lở
Vỏ của cây hương gia bì được thu hái làm thuốc. Dược liệu này có tác dụng minh mục, ích tinh, thất thương, tằn trí nhớ, mạnh gân xương và bổ trung. Do đó thường được áp dụng trong bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, suy nhược, giảm khả năng sinh lý và tiểu tiện kém,…Để biết được công dụng trong y học của vị thuốc mời bạn đọc cùng eLib.VN tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Vỏ rễ đã chế biến phơi khô của cây Hương gia bì (Periploca sepium Bge.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
1. Mô tả
Mảnh vỏ dày từ 0,5-3 mm có hình ống hoặc hình máng, dài 3 - 17 cm hoặc có thể dài hơn, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu vàng nâu, xù xì, có các đường vân nứt dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ gẫy, mùi thơm hắc đặc biệt.
2. Vi phẫu
Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn thành hàng đồng tâm và dãy xuyên tâm. Mô mềm vỏ gồm những tế bào thành mỏng, hình đa giác xếp lộn xộn, rải rác mang chứa tinh thể calci oxalat hình khối. Bó libe cấp hai chiểm khoảng 2/3 vi phẫu. Những tia ruột gồm 2 - 3 dãy tế bào. Rải rác trong mô mềm, libe có những túi chứa chất thơm..
3. Bột
Bột màu nâu,mùi thơm, vị đắng. Soi dưới kính hiển vi thấy: Nhiều mảnh bần màu nâu sẫm, các mảnh mô mềm mang tinh bột, tinh thể calci oxalat hình khối chữ nhật, kích thước 30 - 40 µm. Hạt tinh bột chủ yếu là hạt đơn nhỏ, hình gần tròn hoặc nhiều cạnh. Thể cứng hình đa giác có thành dày đứng riêng lẻ hay tập trung thành đám. Mảnh mạch thường là mạch điểm.
4. Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng.
- Bản mỏng: Silica gel GF254.
- Dung môi khai triển: Toluen- ethyl acetat- methanol (9 : 2 : 0.5).
- Dung dịch thử: Lắc 1,0 g bột dược liệu với 5 ml methanol (TT) trong 3 phút, lọc. Dùng dịch lọc làm dung dịch thử.
- Dung dịch đối chiếu: Tiến hành như làm dung dịch thử với dược liệu chuẩn.
- Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun thuốc thử vanilin 1% trong acid sulfuric (TT). Sấy bản mỏng ở 105oC trong 3 - 5 phút. Trên sắc ký đồ, dung dịch thử phải có các vết cùng màu và giá trị Rf với các vết của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm: Không quá 13%.
Tro toàn phần: Không quá 5%.
Tạp chất: Không quá 1%.
5. Bảo quản
Để nơi khô mát, trong túi kín.
Tính vị qui kinh
Tân, ôn, có độc, vào kinh can, thận.
6. Công năng chủ trị
Khử phong chỉ thống, kiện tỳ cố thận, lợi niệu, chỉ thống giải độc. Chủ trị: Đau lưng gối, đau gân khớp, tiểu tiện khó khăn, mụn nhọt, sang lở, sang chấn gãy xương.
7. Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 – 12 g, dạng sắc hoặc ngâm rượu.
Trên đây là bài viết của eLib.VN về dược liệu hương gia bì. Tình trạng sử dụng tùy tiện các bài thuốc từ dược liệu ngũ gia bì có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Để hạn chế rủi ro khi áp dụng, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.