Toán 6 Chương 1 Bài 5: Phép cộng và phép nhân
Cộng, trừ, nhân, chia là bốn phép tính cơ bản của Toán học. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về Phép cộng và phép nhân.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tổng và tích hai số tự nhiên
Nhắc lại:
Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng
a (Số hạng) + b (Số hạng) = c (Tổng)
Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng
a ( Thừa số) . b ( Thừa số ) = c (Tích)
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
VD: a.b=ab
4.x.y=4xy
1.2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Ôn lại:
|
Phép cộng |
Phép nhân |
Giao hoán |
a + b = b +a |
a . b = b . a |
Kết hợp |
(a + b) + c = a+ (b + c) |
(a . b) . c = a . (b . c) |
Cộng với số 0 |
a + 0 = 0 + a = a |
|
Nhân với số 1 |
|
a . 1 = 1 . a = a |
Phân phối của phép nhân với phép cộng |
a(b + c) = ab + ac |
Các tính chất có thể phát biểu bằng lời như sau :
a) Tính chất giao hoán:
-
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
-
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tích thì tích không đổi.
b) Tính chất kết hợp:
-
Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-
Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích cuả số thứ hai và số thứ ba.
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Thực hiện phép tính : \(15 . 34 + 15 . 16\)
Hướng dẫn giải:
Đặt 15 ra ngoài :
Ta có : \(15 . 32 + 15 . 16 = 15. ( 34 + 16 ) = 15 . 50 = 750\)
Câu 2: Tính nhanh \(74 + 350 + 26\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất kết hợp :
Ta có : \(74 + 350 + 26 = ( 74 + 26) + 350 = 100 + 350 = 450\)
Câu 3: Thực hiện phép tính : \(47 . 101\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Ta có : \(47 . 101 = (47 .100) + (47 . 1) = 4700 + 47 = 4747\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện phép tính: \(49 . 17 + 49 . 83\)
Câu 2: Tính nhanh \(23+740+37\)
Câu 3: Thực hiện phép tính : \(38 . 1001\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tích của một số với số 0 thì bằng?
A. Chính số đó
B. 2
C. 0
D. 1
Câu 2: Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết : \(( x - 52 ) . 16 = 0\)
A. 0
B. 16
C. 52
D. 36
Câu 4: Thực hiện phép tính sau và chọn đáp án đúng :
\(97 . 36 + 97 . 64 \)
A. 9700
B. 3600
C. 6400
D. 10000
Câu 5: Tìm số tự nhiên x, biết : \(27 . ( x - 16 ) = 27\)
A. 27
B. 16
C. 17
D. 18
4. Kết luận
Qua bài giảng Phép cộng và phép nhân này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Các chất của phép cộng và phép nhân.
-
Phân biệt được điểm khác nhau giữa phép công và phép nhân.
-
Áp dụng tính chất phép công, phép nhân thực hiện các phép tính.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 3: Ghi số tự nhiên
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 6: Phép trừ và phép chia
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- doc Toán 9 Chương 1 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 13: Ước và bội
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 14: Số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 16: Ước chung và bội chung
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 17: Ước chung lớn nhất
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 18: Bội chung nhỏ nhất