Toán 6 Chương 3 Bài 9: Phép trừ phân số
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Phép trừ phân số dưới đây do eLib tổng hợp và biên soạn. Bài học sẽ giúp các em đi tìm hiểu các vấn đề liên quan đến các tính chất cùng các dạng toán liên quan và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số đối
- Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- Kí hiệu số đối của phân số \(\dfrac{a}{b}\) là \( - \dfrac{a}{b}\).
Ta có:
\(\dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{a}{b}} \right) = 0\)
\( - \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{{ - b}} = \dfrac{{ - a}}{b}\)
Ví dụ:
Hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{-3}{4}\) là hai phân số đối nhau vì \(\dfrac{3}{4}+ \dfrac{-3}{4}=0\)
\( - \dfrac{2}{7} = \dfrac{{ - 2}}{7} = \dfrac{2}{{ - 7}}\)
1.2. Phép trừ phân số
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
\(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\)
Ví dụ: Tính \(\dfrac{3}{8} - \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)\)
Giải
\(\dfrac{3}{8} - \left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) = \dfrac{3}{8} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{3.5 + 2.8}}{{40}} = \dfrac{{31}}{{40}}\)
Nhận xét: Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính
\(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{2}\);
\(\dfrac{{ - 5}}{7} - \dfrac{1}{3}\);
\(\dfrac{{ - 2}}{5} - \dfrac{{ - 3}}{4}\); \( - 5 - \dfrac{1}{6}\)
Hướng dẫn giải
Ta có
\(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{2} \)
\(= \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{11}}{{10}}\)
\(\dfrac{{ - 5}}{7} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{7} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right) \)
\(= \dfrac{{ - 15}}{{21}} + \dfrac{{ - 7}}{{21}} \)
\(= \dfrac{{ - 15 + \left( { - 7} \right)}}{{21}} = \dfrac{{ - 22}}{{21}}\)
\(\dfrac{{ - 2}}{5} - \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 2}}{5} + \dfrac{3}{4} \)
\(= \dfrac{{ - 8}}{{20}} + \dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{ - 8 + 15}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\)
\( - 5 - \dfrac{1}{6} = - 5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right) = \dfrac{{ - 30}}{6} + \dfrac{{ - 1}}{6} \)
\(= \dfrac{{ - 30 + \left( { - 1} \right)}}{6} = \dfrac{{ - 31}}{6}\)
Câu 2:
a) Tính \(1 - \dfrac{1}{2},\,\,\,\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3},\,\,\,\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4},\,\,\,\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5},\,\,\,\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}\)
b) Sử dụng kết quả của câu a) để tính nhanh tổng sau:
\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{30}}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\dfrac{1}{2},\,\,\dfrac{1}{6},\,\,\dfrac{1}{{12}},\,\dfrac{1}{{20}},\,\,\dfrac{1}{{30}}\)
b) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{30}} \)
\(= \left( {1 - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4}} \right) + \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5}} \right) + \left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right)\)
\( = 1 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{4}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{6}\)
\(= \dfrac{5}{6}\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính nhanh
\(A = \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{42}} + \dfrac{1}{{56}}\)
Câu 2:
a) Chứng tỏ rằng với \(n \in \mathbb{N},n \ne 0\) thì:
\(\dfrac{1}{{n(n + 1)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)
b) Áp dụng kết quả ở câu a) để tính:
\(A = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{9.10}}\)
Câu 3: Thời gian 1 ngày của Cường được phân phối như sau:
- Ngủ \(\dfrac{1}{3}\) ngày
- Học ở trường: \(\dfrac{1}{6}\) ngày
- Chơi thể thao: \(\dfrac{1}{{12}}\) ngày
- Học và làm tập ở nhà: \(\dfrac{1}{8}\) ngày
- Giúp đỡ gia đình việc vặt: \(\dfrac{1}{{24}}\) ngày
Hỏi Cường còn bao nhiêu thời gian rỗi?
Câu 4: Chứng tỏ rằng: \(D = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + .... + \dfrac{1}{{{{10}^2}}} < 1\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số đối của \( - \left( { - \dfrac{{27}}{{11}}} \right)\) là
A. \({ - \dfrac{{27}}{{11}}}\)
B. \({ - \dfrac{{11}}{{27}}}\)
C. \({ \dfrac{{27}}{{11}}}\)
D. \( - \left( { - \dfrac{{27}}{{11}}} \right)\)
Câu 2: Thực hiện phép tính \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)
A. \(\dfrac{5}{{18}}\)
B. \(\dfrac{5}{{36}}\)
C. -\(\dfrac{11}{{18}}\)
D. \(\dfrac{5}{{6}}\)
Câu 3: Tìm x biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)
A. \(\dfrac{9}{{14}}\)
B. \(\dfrac{1}{{14}}\)
C. \(\dfrac{11}{{14}}\)
D. \(\dfrac{7}{{14}}\)
Câu 4: Giá trịc của x thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{20}} - x = \dfrac{7}{{16}}\)
A. \( - \dfrac{{5}}{{16}}\)
B. \(\dfrac{{5}}{{16}}\)
C. \(\dfrac{{19}}{{16}}\)
D. \(\dfrac{{-19}}{{16}}\)
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)
A. 2
B. 1
C. -1
D. 5
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết tìm số đối của một số.
- Biết thực hiện phép trừ phân số.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 6: So sánh phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 13: Hỗn số Số thập phân và phần trăm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm