Toán 6 Chương 1 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Nếu nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta chỉ việc giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Còn chia hai lũy thừa cùng cơ số sẽ được thực hiện như thế nào? Ở Bài 8 chúng ta sẽ được học cách Chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ví dụ
Ta biết: \(5^3 . 5^4 = 5^7\)
Nên có thể suy ra : \(5^7 : 5^3 = 5^4\) hoặc \(5^7 : 5^4 = 5^3\)
Ta biết: \(a^4 . a^5 = a^9\)
Do đó: \(a^9 : a^5 = a^4\) hoặc \(a^9 : a^4 = a^5\) với a \(\ne\) 0
1.2. Tổng quát
Ta qui ước: \(a^0 = 1\) ( a \(\ne\) 0)
Tổng quát: \(a^m : a^n = a^{m - n} \)(a \(\ne\) 0 ; m \(\geq\) n)
Chú ý:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
1.3. Chú ý
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng lũy thừa của 10.
Ví dụ: \(2475 = 2. 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 = 2 .10^3 + 4 . 10^2 + 7 . 10 + 5 . 10^0 \)
(để ý rằng 2 . \(10^2\) là tổng của hai lũy thừa của 10 vì 2 . \(10^3\) = \(10^3 + 10^3\); cũng vậy đối với các số 4 . \(10^2\), 7 . 10, 5 . \(10^0\)).
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Viết kết quả phép tính sau dưới dạng lũy thừa : \(a^8 : a^5 \)( a \(\ne\) 0)
Hướng dẫn giải:
\(a^8 : a^5 = a^{8 - 5} = a^3\)
Câu 2: Viết 2437 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Hướng dẫn giải:
\(2437 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 3 . 10 + 7 = 2 . 10^3 + 4 . 10^2 + 3 . 10 + 5 . 10^0\)
Câu 3: Thực hiện phép tính \(8^7 : 8^4\)
Hướng dẫn giải:
\(8^7 : 8^4 = 8^{7 - 4} = 8^3\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Viết kết quả phép tính sau dưới dạng lũy thừa : \(x^13 : x^8 \)( a \(\ne\) 0)
Câu 2: Viết 71720 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Câu 3: Thực hiện phép tính \(12^7 : 12^5\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0),ta giữ nguyên cơ số và ... các số mũ.
A. Cộng
B. Trừ
C. Nhân
D. Chia
Câu 2: Kết quả của phép tính \(7^9 - 7^6\) dưới dạng lũy thừa là:
A. \(7^5\)
B. \(7^4\)
C. \(7^3\)
D. \(7^2\)
Câu 3: Viết số 723 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 :
A. \(723 = 7 . 10^2 + 2 . 10 + 3 . 10^0\)
B. \(723 = 7 . 10^3 + 2 . 10^2 + 3 . 10\)
C. \(723 = 7 . 10^0 + 2 . 10 + 3 . 10^2\)
D. \(723 = 700 + 20 +3\)
Câu 4: Trường hợp \(a^m : a^m = ?\) với a \(\ne\) 0
A. \(a^m : a^m = a\)
B. \(a^m : a^m = 1\)
C. \(a^m : a^m = 0\)
D. \(a^m - a^m = a^{2m}\)
Câu 5: Thực hiện phép tính : \(8^7 : 8 = ?\)
A. \(8^6\)
B. \(8^5\)
C. \(8^4\)
D. \(8^3\)
4. Kết luận
Qua bài giảng Chia hai lũy thừa cùng cơ số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Nắm chắc công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
-
Vận dụng lý thuyết làm một số bài tập.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 3: Ghi số tự nhiên
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 5: Phép cộng và phép nhân
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 6: Phép trừ và phép chia
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- doc Toán 9 Chương 1 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 13: Ước và bội
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 14: Số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 16: Ước chung và bội chung
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 17: Ước chung lớn nhất
- doc Toán 6 Chương 1 Bài 18: Bội chung nhỏ nhất