Toán 6 Chương 2 Bài 2: Tập hợp các số nguyên
eLib xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Tập hợp các số nguyên. Bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Tập hợp các số nguyên, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tập hợp các số nguyên
\(\mathbb{Z} = {\rm{\{ }}\underbrace {...{\rm{; - 3; - 2; - 1;}}}_{nguyen\,\,am}\underbrace {{\rm{0;}}}_{so\,\,0}\underbrace {{\rm{1;2;3;}}...}_{nguyen\,\,duong}{\rm{\} }}\)
-3; -2; -1 là các số nguyên âm
1, 2, 3 là các số nguyên dương (các số tự nhiên khác 0)
Số 0 là số nguyên không dương, không âm.
Trục ngang biểu diễn các số nguyên
-1 và 1 là hai số đối nhau
Tổng quát: a và –a là hai số đối nhau. Hai điểm biểu diễn hai số đối nhau đối xứng nhau qua điểm 0.
Chú ý:
+ \(N \subset \mathbb{Z}\). Đặc biệt \(N = {\mathbb{Z}_ + }\) (các số nguyên dương).
+ Các số \(a \ge 0\) gọi là các số không âm. a > 0 là số dương.
+ Các số \(a \le 0\) gọi là các số không âm. a < 0 là số âm.
Thứ tự trong \(\mathbb{Z}\)
- Mọi số không âm đều lớn hơn mọi số âm.
1 > - 1000; 0 > - 2012
- Số nguyên a bé hơn số nguyên b (a < b) thì điểm biểu diễn số a nhằm bên trái điểm biểu diễn số b trên trục số.
1.2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên
\(\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,neu\,\,A\, \ge 0\\ - A\,neu\,\,A\, < 0\end{array} \right.\)
\(A\,\,neu\,\,A\, \ge 0\) (tức giá trị tuyệt đối của số dương là chính nó)
- A nếu A< 0 (giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó)
Chú ý: Giá trị tuyệt đối của một số a bao giờ cũng là số không âm.
Viết:
|+3| = -|3| = 3: Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
|x| = -1 vô nghĩa.
\(\left| a \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}4 \Rightarrow a = \pm 4\) Đặc biệt |0| = 0
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) sao cho:
a) -4 < x < 2 b) -2 < x < 2 c) |x| < 3
d) -3 < |x| \( \le 4\) e) |x| > 5.
Hướng dẫn giải
a) \(x \in {\rm{\{ - 3; - 2; - 1;0;1\} }}\)
b) \(x \in {\rm{\{ }} - 1;0;1\} \)
c) \(|x|\,\, < \,\,3 \Rightarrow - 3 < x < 3 \Rightarrow x \in {\rm{\{ }} - 2; - 1;0;1;2\} .\)
d) \( - 3 < \,\,|x|\,\, \le 4\,\, \Rightarrow \,x \in {\rm{\{ }} - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4\} \)
e) \(|x|\,\,\, > 5 \Rightarrow x \in {\rm{\{ }}...{\rm{; - 8; - 7; - 6;6;7;8;}}...{\rm{\} }}\)
Câu 2: Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) sao cho:
a) |x| = 9 và x < 0 b) |x| = 5
c) |x| = -12 d) |x| = |-2012|
Hướng dẫn giải
a) \(\left| x \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}9 \Rightarrow x = \pm 9\) kết hợp với x < 9 , ta suy ra x = - 9.
b) \(\left| x \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}5 \Rightarrow x = \pm 5\)
c) \(\left| x \right|{\rm{ }} = {\rm{ }} - 12 \Rightarrow x = \emptyset \,\,\)vì \(|x|\,\, \ge \,\,0\) với mọi \(x \in \mathbb{Z}\)
d) \(\left| x \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| { - 2012} \right| = |2012|\, \Rightarrow x = \pm 2012.\)
Câu 3: Tính
a) (|-24| : |-8|) – 1
b) (|1440| : |-32|) : |-5|.
Hướng dẫn giải
a) |-24| = 24, |-8| = 8
nên (|-24| : |-8|) – 1 = (24 : 8) – 1 = 3 – 1 = 2.
b) (|1440| : |-32|) : |-5| = (1440 : 32) : 5 = 45 : 5 = 9.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tìm \(x,{\rm{ }}y \in \mathbb{Z}\) sao cho
a) |x| + |y| = 4.
b) \(\left| x \right|{\rm{ }} + {\rm{ }}\left| y \right|\,\,\, \le \,\,2\)
Câu 2: Chứng tỏ với mọi \(a \in \mathbb{Z}\), ta luôn có:
a) \(|a| + a \ge 0\) b) \(|a| - a \ge 0.\)
Câu 3: a) Tìm x để |x - 1| + 2012 đạt giá trị nhỏ nhất.
b) Tìm x, y \( \in \mathbb{Z}\) biết rằng \(|x| + |y|\,\, \le 0\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là:
A. N
B. N*
C. Z
D. Z*
Câu 2: Số đối của -3 là:
A. 3
B. -3
C. 2
D. 4
Câu 3: Chọn câu sai?
A. N ⊂ Z
B. N* ⊂ Z
C. Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...}
D. Z = {...; -2; -1; 1; 2; ...}
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. -6 ∈ N
B. 9 ∉ Z
C. -9 ∈ N
D. -10 ∈ Z
Câu 5: Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là:
A. 3
B. -3
C. -4
D. 4
4. Kết luận
Qua bài giảng Tập hợp các số nguyên này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Khái niệm số nguyên
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên
- Vận dụng lý thuyết làm 1 số bài tập liên quan đến tập số nguyên
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 1: Làm quen với số nguyên âm
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 7: Phép trừ hai số nguyên
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 9: Quy tắc chuyển vế
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 12: Tính chất của phép nhân
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 13: Bội và ước của một số nguyên