Toán 6 Chương 2 Bài 12: Tính chất của phép nhân
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Tính chất của phép nhân do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, thêm vào đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm được các dạng bài tập ở phần này.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tính chất giao hoán
a . b = b . a
Ví dụ 1: Tính
a. 2 . (-3)
b. (-7) . (-4)
Hướng dẫn giải
a. 2 . (-3) = (-3) . 2 = (-6)
b. (-7) . (-4) = (-4) . (-7) = 28
1.2. Tính chất kết hợp
(a . b) . c = a . (b . c)
Ví dụ 2: Tính [9 . (-5)] . 2
Hướng dẫn giải
[9 . (-5)] . 2 = 9 . [(-5) . 2] = -90
Chú ý:
- Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,..số nguyên
Chẳng hạn: a . b . c = a . (b . c) = (a . b) . c
- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa soos một cách tuỳ ý.
- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
Ví dụ: (-2) . (-2) . (-2) =(-2)3
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0:
a. Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+"
b. Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"
1.3. Nhân với số 1
a . 1 = 1 . a = a
1.4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a(b+c) = ab + ac
Chú ý:
Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b - c) = ab - ac
Ví dụ 3: Thay một thừa số bằng tổng để tính
a. -53 . 21
b. 45 . (-12)
Hướng dẫn giải
a. -53 . 21
= -53 . (20 + 1)
= -53 . 20 - 53 . 1
= - 1060 - 53 = - 1113
b. 45 . (-12)
= 45 . (-10) + 45. (-2)
= -450 - 90
= - 540
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính
a. (26 - 6) . (-4) + 31 . (-7 - 13)
b. (-18) . (55 - 24) - 28 . (44 - 68)
Hướng dẫn giải
a. (26 - 6) . (-4) + 31 . (-7 - 13)
= 20 . (-4) + 31 . (-20)
= -20 .(4 + 31)
= -20 .35
= -700
b. (-18) . (55 - 24) - 28 . (44 - 68)
= -18 . (31) - 28 . (-24)
= -558 + 672
= 114
Câu 2: Tính nhanh
a. (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8)
b. (-67) . (1 - 301) - 301 . 67
Hướng dẫn giải
a. (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8)
= [(-4) . (+25)] . [(-125) . (-8)] . (+3)
= (-100) . (+1000) . (+3)
= -300 000
b. (-67) . (1 - 301) - 301 . 67
= (-67) . 1 + 67 . 301 - 67 . 301
=- 67
Câu 3: Viết các tích sau thành dạng luỹ thừa của một số nguyên:
a. (-8) . (-3)3 . (+125)
b. 27 . (-2)3 . (-7) . (+49)
Hướng dẫn giải
a. (-8) . (-3)3 . (+125)
= [(-2) . (-2) . (-2)] .[(-3) . (-3) . (-3)] . (5 . 5 . 5)
= [(-2) . (-3) . 5] . [(-2) . (-3) . 5] . [(-2) . (-3) . 5]
= 30 . 30 . 30
= 303
b. 27 . (-2)3 . (-7) . (+49)
= [3. 3 . 3] . [(-2) . (-2) . (2)] . (-7) . [(-7) . (-7)
=[3 .(-2) . (-7)] . [3 . (-2) . (-7)] . [3. (-2) . (-7)]
= 42 . 42 . 42
= 423
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau
a) (-4).2.6.25.(-7).5
b) 16(38 - 2) - 38(16 - 1)
Câu 2: Chứng minh rằng với a, b, c ∈ Z thì:
a(b + c) - b(a + c) = b(a - c) - a(b - c)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
A. -200000
B. -2000000
C. 200000
D. -100000
Câu 2: Giá trị biểu thức M = (-192873).(-2345).(-4)5.0 là:
A. -192873
B. 1
C. 0
D. (-192873).(-2345).(-4)5
Câu 3: Giá trị của biểu thức 27.(-13) + 27.(-27) + (-14).(-27) là:
A. – 702
B. 702
C. – 720
D. 720
Câu 4: Điền hai số tiếp theo vào dãy số sau: -2; 4; -8; 16; ...
A. 32 và 64
B. – 32 và 64
C. 32 và – 64
D. – 32 và – 64
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ …: 17.(... + 7) = 17.(-5) + 17.7
A. – 2
B. – 3
C. – 4
D. – 5
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương
B. Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết qủa là một số âm
C. Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương
D. Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết qủa là một số dương
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Nẵm vững các tính chất của phép nhân: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Áp dụng để làm các bài tập tính toán.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 1: Làm quen với số nguyên âm
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 2: Tập hợp các số nguyên
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 7: Phép trừ hai số nguyên
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 9: Quy tắc chuyển vế
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu
- doc Toán 6 Chương 2 Bài 13: Bội và ước của một số nguyên