Toán 6 Chương 3 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
eLib xin giới thiệu đến các em nội dung bài học Tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Liệu sau khi mở rộng khái niệm phân số thì tính chất của phép cộng phân số có thay đổi không? Hay có thêm tính chất nào không? Chúng ta cùng theo dõi bài giảng dưới đây để tìm hiểu điều đó.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Tương tự phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau:
a) Tính chất giao hoán:
\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)
b) Tính chất kết hợp:
\(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right)\)
c) Cộng với số 0:
\(\dfrac{a}{b} + 0 = 0 + \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\)
Ví dụ:
\(\dfrac{3}{7} + \dfrac{{16}}{9} + \dfrac{{ - 3}}{7}\)
\(= \dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 3}}{7} + \dfrac{{16}}{9}\) (tính chất giao hoán)
\(= \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 3}}{7}} \right) + \dfrac{{16}}{9}\) (tính chất kết hợp)
\(= 0 + \dfrac{{16}}{9}\) (cộng với 0)
\(= \dfrac{{16}}{9}\)
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính nhanh:
\(\eqalign{& B = {{ - 2} \over {17}} + {{15} \over {23}} + {{ - 15} \over {17}} + {4 \over {19}} + {8 \over {23}}\cr}\)
Hướng dẫn giải
\(\eqalign{& B = {{ - 2} \over {17}} + {{15} \over {23}} + {{ - 15} \over {17}} + {4 \over {19}} + {8 \over {23}} \cr & = \left( {{{ - 2} \over {17}} + {{ - 15} \over {17}}} \right) + \left( {{{15} \over {23}} + {8 \over {23}}} \right) + {4 \over {19}} \cr & = \left( {{{ - 2 + ( - 15)} \over {17}}} \right) + \left( {{{15 + 8} \over {23}}} \right) + {4 \over {19}} \cr & = \left( {{{ - 17} \over 17}} \right) + {{{23} \over {23}}} + {4 \over 19} \cr & = \left( { - 1} \right) + 1 + {4 \over 19} = 0 + {4 \over {19}} = {4 \over {19}}\cr}\)
Câu 2: Tính nhanh:
\(\eqalign{& C = {{ - 1} \over 2} + {3 \over {21}} + {{ - 2} \over 6} + {{ - 5} \over {30}} \cr} \)
Hướng dẫn giải
\(\eqalign{&C = {{ - 1} \over 2} + {3 \over {21}} + {{ - 2} \over 6} + {{ - 5} \over {30}} \cr & = {{ - 1} \over 2} + {1 \over 7} + {{ - 2} \over 6} + {{ - 1} \over 6} \cr & = {{ - 1} \over 2} + {1 \over 7} + \left( {{{ - 2} \over 6} + {{ - 1} \over 6}} \right) \cr & = {{ - 1} \over 2} + {1 \over 7} + {{ - 3} \over 6} \cr & = {{ - 1} \over 2} + {1 \over 7} + {{ - 1} \over 2} \cr & = \left( {{{ - 1} \over 2} + {{ - 1} \over 2}} \right) + {1 \over 7} \cr & = {{ - 2} \over 2} + {1 \over 7} \cr & = - 1 + {1 \over 7} = {{ - 7} \over 7} + {1 \over 7} \cr & = {{ - 7 + 1} \over 7} = {{ - 6} \over 7} \cr} \)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính tổng \(A = \dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{7} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{7}\)
Câu 2: Tính nhanh
\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{{ - 1}}{2}\)
Câu 3: Vòi nước A chảy vào một bể không có nước trong 4 giờ thì đầy. Vòi nước B chảy đầy bể ấy trong 5 giờ. Hỏi
a) Trong 1 giờ, mỗi vòi chảy được lượng nước bằng mấy phần bể?
b) Trong 1 giờ, cả hai vòi cùng chảy thì được lượng nước bằng mấy phần bể?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phép cộng có tính chất nào sau đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất cộng với 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Tính hợp lí biểu thức \( - \dfrac{9}{7} + \dfrac{{13}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là:
A. \(\dfrac{9}{5}\)
B. \(\dfrac{11}{5}\)
C. -\(\dfrac{11}{5}\)
D. -\(\dfrac{1}{5}\)
Câu 3: Tìm số nguyên x biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)
A. \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
B. \(x \in \left\{ {-1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)
C. \(x \in \left\{ {-1;0;1;2;3;4} \right\}\)
D. \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Câu 4: Cho \(A = \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} + \dfrac{3}{4}} \right)\). Chọn câu đúng
A. A > 1
B. \(A = \dfrac{2}{{11}}\)
C. A = 1
D. A = 0
Câu 5: Cho \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\)\(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\)
Chọn câu đúng
A. \(M = \dfrac{2}{7},N = \dfrac{1}{{41}}\)
B. \(M = 0,N = \dfrac{1}{{41}}\)
C. \(M = \dfrac{{ - 16}}{7},N = \dfrac{{83}}{{41}}\)
D. \(M = \dfrac{{ - 2}}{7},N = \dfrac{1}{{41}}\)
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Nắm được các tính chất của phép cộng phân số.
- Biết áp dụng các tính chất để tính các giá trị biểu thức một cách hợp lí.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 6: So sánh phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 13: Hỗn số Số thập phân và phần trăm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm