Toán 6 Chương 3 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài học Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Bài học sẽ giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến Tính chất cơ bản của phép nhân phân số, tính chất chia hết cùng các dạng toán liên quan và các bài minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số có các tính chất cơ bản sau:
- Tính chất giao hoán:
\(\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{c}{d}.\frac{a}{b}\)
- Tính chất kết hợp:
\(\left( {\frac{a}{b}.\frac{c}{d}} \right).\frac{p}{q} = \frac{a}{b}.\left( {\frac{c}{d}.\frac{p}{q}} \right)\)
- Nhân với số 1:
\(\frac{a}{b}.1 = 1.\frac{a}{b} = \frac{a}{b}\)
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
\(\frac{a}{b}.\left( {\frac{c}{d} + \frac{p}{q}} \right) = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} + \frac{a}{b}.\frac{p}{q}\)
Nhận xét: Với mọi \(n \in N\) ta có:
\({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{a}{b}.\frac{a}{b}.....\frac{a}{b} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)
Ví dụ: Tính tích \(M = \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{5}{8}.\frac{{15}}{{ - 7}}.( - 16)\)
Giải: Ta có
\(M = \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{{15}}{{ - 7}}.\frac{5}{8}.( - 16)\) (Tính chất giao hoán)
\( = \left( {\frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{{15}}{{ - 7}}} \right).\left( {\frac{5}{8}.( - 16)} \right)\) (tính chất kết hợp)
\( = 1.( - 10) = - 10\) nhân với số 1
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Hãy vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính giá trị các biểu thức sau:
\(A = \dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{ - 3}}{{41}}.\dfrac{{11}}{7}\);
\(B = \dfrac{{ - 5}}{9}.\dfrac{{13}}{{28}} - \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{4}{9}\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(A = \dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{ - 3}}{{41}}.\dfrac{{11}}{7} \)\(= \left( {\dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{11}}{7}} \right).\dfrac{{ - 3}}{{41}} \)\(= 1.\dfrac{{ - 3}}{{41}} = \dfrac{{ - 3}}{{41}}\)
\(B = \dfrac{{ - 5}}{9}.\dfrac{{13}}{{28}} - \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{4}{9} \)\(= \dfrac{{13}}{{28}}\left( {\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}} \right)\)\( = \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{{ - 5 - 4}}{9} = \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{{ - 9}}{9} \)\(= \dfrac{{13}}{{28}}.\left( { - 1} \right) = - \dfrac{{13}}{{28}}\)
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức
\(M = \frac{1}{{1.2.3}} + \frac{1}{{2.3.4}} + \frac{1}{{3.4.5}} + .... + \frac{1}{{10.11.12}}\)
Hướng dẫn giải
Ta có nhận xét: \(\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}} = \frac{{3 - 1}}{{1.2.3}} = \frac{2}{{1.2.3}}\)
\(\frac{1}{{2.3}} - \frac{1}{{3.4}} = \frac{{4 - 2}}{{2.3.4}} = \frac{2}{{2.3.4}};...\)
Suy ra \(\frac{1}{{1.2.3}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}}} \right)\)
\(\frac{1}{{2.3.4}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{2.3}} - \frac{1}{{3.4}}} \right);...\)
Do đó:
\(M = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{2.3}} - \frac{1}{{3.4}} + .... + \frac{1}{{10.11}} - \frac{1}{{11.12}}} \right)\)
\( = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{11.12}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{11.12}}} \right)\)
\( = \frac{1}{2}.\frac{{65}}{{132}} = \frac{{65}}{{264}}\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính nhanh giá trị các biểu thức
\(A = \frac{6}{7} + \frac{1}{7}.\frac{2}{7} + \frac{1}{7}.\frac{5}{7}\)
\(B = \frac{4}{9}.\frac{{13}}{3} - \frac{4}{3}.\frac{{40}}{9}\)
Câu 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh.
\(M = \frac{8}{3}.\frac{2}{5}.\frac{3}{8}.10.\frac{{19}}{{92}}\)
\(N = \frac{5}{7}.\frac{5}{{11}} + \frac{5}{7}.\frac{2}{{11}} - \frac{5}{7}.\frac{{14}}{{11}}\)
\(Q = \left( {\frac{1}{{99}} + \frac{{12}}{{999}} - \frac{{123}}{{9999}}} \right).\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{6}} \right)\)
Câu 3: Tính giá trị biểu thức.
\(A = \frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}.\frac{{{4^2}}}{{4.5}}\)
\(B = \frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}.\)
Câu 4: Tính nhanh
\(M = \frac{2}{{3\,\,.\,\,5}} + \frac{2}{{5\,\,.\,\,7}} + \frac{2}{{7\,\,.\,\,9}} + ... + \frac{2}{{97.99}}\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \(x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}}.\frac{{15}}{{ - 42}}\)
A. \(\frac{5}{{56}}\)
B. \(\frac{-5}{{56}}\)
C. \(\frac{5}{{58}}\)
D. \(\frac{-5}{{28}}\)
Câu 2: Giá trị của biểu thức \(\frac{3}{7}.\frac{8}{{11}} + \frac{3}{7}.\frac{5}{{11}} - \frac{3}{7}.\frac{2}{{11}}\) là:
A. \(\frac{3}{7}\)
B. \(\frac{-3}{7}\)
C. \(\frac{45}{7}\)
D. \(\frac{-45}{77}\)
Câu 3: Tìm giá trị của x biết \(\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\)
A. \(\frac{{ 11}}{{30}}\)
B. \(\frac{{ - 11}}{{30}}\)
C. \(\frac{{ - 59}}{{30}}\)
D. \(\frac{{ 59}}{{30}}\)
Câu 4: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn \({\left( { - \frac{5}{3}} \right)^3} < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\)
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Câu 5: Tìm x biết \(x:\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right) = \frac{3}{{54}}\)
A. \(\frac{{ 1}}{{45}}\)
B. \(\frac{{ - 1}}{{45}}\)
C. \(\frac{{ - 1}}{{18}}\)
D. \(\frac{{ - 1}}{{9}}\)
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Nắm được các tính chất của phép nhân phân số
- Áp dụng được cách tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh giá trị biểu thức.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 6: So sánh phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 13: Hỗn số Số thập phân và phần trăm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm