Toán 6 Chương 3 Bài 6: So sánh phân số
Elib xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng So sánh phân số. Bài trước ta đã biết làm thế nào để quy đồng 2 hay nhiều phân số. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách So sánh các phân số với nhau bằng cách quy đồng phân số. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. So sánh hai phân số cùng mẫu
Trong hai phân số bất kì có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: So sánh các cặp phân số sau
a) \(\dfrac{-3}{4} ;\dfrac{-7}{4}\)
b) \(\dfrac{5}{-8} ;\dfrac{-7}{8}\)
Giải
a) Vì \(-3>-7\Rightarrow \dfrac{-3}{4} >\dfrac{-7}{4}\)
b) Vì 2 phân số chưa có cùng mẫu dương nên ta sẽ biến đổi:
\(\dfrac{5}{-8}=\dfrac{-5}{8}\) và ta sẽ so sánh \(\dfrac{-5}{8};\dfrac{-7}{8}\)
Vì \(-5>-7\Rightarrow \dfrac{5}{-8}=\dfrac{-5}{8}>\dfrac{-7}{8}\)
1.2. So sánh hai phân số không cùng mẫu
Muốn so sánh 2 phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: So sánh 2 phân số sau: \(\dfrac{2}{-3}\) và \(\dfrac{-5}{9}\)
Giải:
- Đưa về mẫu dương: \(\dfrac{2}{-3}=\dfrac{-2}{3}\)
- Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{-2}{3}\) và \(\dfrac{-5}{9 }\)
\(\dfrac{-2}{3}=\dfrac{(-2).3}{3.3}=\dfrac{-6}{9}\); giữ nguyên \(\dfrac{-5}{9}\)
Vì \(-6<-5\Rightarrow \dfrac{-6}{9}<\dfrac{-5}{9}\Rightarrow \dfrac{-2}{3}<\dfrac{-5}{9}\Rightarrow \dfrac{2}{-3}<\dfrac{-5}{9}\)
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền dấu thích hợp (< , >) vào ô vuông:
\(\eqalign{& {{ - 8} \over 9}\,\, \square \,{{ - 7} \over 9}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{ - 1} \over 3}\,\, \square \,\,{{ - 2} \over 3} \cr & {3 \over 7}\,\, \square \,\,{{ - 6} \over 7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{ - 3} \over {11}}\,\, \square \,\,{0 \over {11}} \cr} \)
Hướng dẫn giải
\(\eqalign{& {{ - 8} \over 9}\,\, < \,{{ - 7} \over 9}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{ - 1} \over 3}\,\, > \,\,{{ - 2} \over 3} \cr & {3 \over 7}\,\, > \,\,{{ - 6} \over 7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{ - 3} \over {11}}\,\, < \,\,{0 \over {11}} \cr} \)
Câu 2: So sánh các phân số:
a)\(\displaystyle \,\,{{ - 11} \over {12}};\,\,\, \,\,\,{{17} \over { - 18}}\,\,\,\,\)
b) \(\displaystyle \,\,{{ - 14} \over {21}};\,\,\, \,\,\,{{ - 60} \over { - 72}}\)
Hướng dẫn giải
a) Đổi \(\dfrac{{17}}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 17}}{{18}}\)
Ta có:
\(12 = 2^2.3\)
\(18 = 2. 3^2\)
Suy ra \(BCNN(12,18) = 2^2.3^2= 36\)
\(\eqalign{& {{ - 11} \over {12}} = {{ - 11.3} \over {12.3}} = {{ - 33} \over {36}} \cr & {{17} \over { - 18}} ={{-17} \over { 18}}= {{-17.2} \over { 18.2}} = {{ - 34} \over {36}} \cr & {{ - 33} \over {36}} > {{ - 34} \over {36}} \cr & \Rightarrow {{ - 11} \over {12}} > {{17} \over { - 18}} \cr} \)
b) \(\dfrac{{ - 14}}{{21}} = \dfrac{{ - 14:7}}{{21:7}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)
\(\dfrac{{ - 60}}{{ - 72}} = \dfrac{{ - 60:\left( { - 12} \right)}}{{ - 72:\left( { - 12} \right)}} = \dfrac{5}{6}\)
Ta đi quy đồng hai phân số: \(\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{5}{6}\)
Mẫu số chung là \(BCNN(3, 6) =6\)
Quy đồng: \(\dfrac{{ - 2}}{3} = \dfrac{{ - 2.2}}{{3.2}} = \dfrac{{ - 4}}{6};\dfrac{5}{6} = \dfrac{5}{6}\)
So sánh: Vì \(\dfrac{{ - 4}}{6} < \dfrac{5}{6}\) nên \(\dfrac{{ - 14}}{{21}} < \dfrac{{ - 60}}{{ - 72}}\)
Câu 3: So sánh các phân số sau với 0: \(\dfrac{3}{5};\dfrac{{ - 2}}{{ - 3}};\dfrac{{ - 3}}{5};\dfrac{2}{{ - 7}}\)
Hướng dẫn giải
Các phân số âm là \(\dfrac{{ - 3}}{5};\dfrac{2}{{ - 7}}\) nên \(\dfrac{{ - 3}}{5}<0;\dfrac{2}{{ - 7}}<0\)
Các phân số dương là \(\dfrac{{ 3}}{5};\dfrac{-2}{{ - 3}}\) nên \(\dfrac{3}{5} > 0;\)\(\dfrac{{ - 2}}{{ - 3}} =\dfrac{{ 2}}{{ 3}}> 0\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: So sánh 2 phân số sau:
a) \(\dfrac{2}{5};\dfrac{3}{5}\)
b) \(\dfrac{2}{-9};\dfrac{-4}{9}\)
Câu 2: So sánh 2 phân số sau: \(\dfrac{7}{12};\dfrac{9}{16}\)
Câu 3: Tìm các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
Câu 4: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \(\dfrac{-5}{6};\dfrac{7}{8};\dfrac{7}{24};\dfrac{16}{17}\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các số sau có bao nhiêu phân số là số dương: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{-2}{3};\dfrac{5}{-7};\dfrac{-4}{-9};\dfrac{-(-3)}{7}\)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Hai người A và B cùng đi trên một đoạn đường như nhau: Biết rằng thời gian của người A và người B để đi hết đoạn đường lần lượt là: \(\dfrac{5}{6}\) giờ và \(\dfrac{7}{8}\) giờ.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. A chậm hơn B
B. B nhanh hơn A
C. B chậm hơn A
D. Chưa thể xác định được
Câu 3: So sánh 2 phân số: \(\dfrac{-3}{5}\) và \(\dfrac{-4}{5}\)
A. \(\dfrac{-3}{5}>\dfrac{-4}{5}\)
B. \(\dfrac{-3}{5}=\dfrac{-4}{5}\)
C. \(\frac{-3}{5}<\frac{-4}{5}\)
D. Không thể so sánh
Câu 4: So sánh 2 phân số \(\dfrac{-11}{12};\dfrac{17}{-18}\)
A. \(\dfrac{-11}{12}< \dfrac{17}{-18}\)
B. \(\dfrac{-11}{12}> \dfrac{17}{-18}\)
C. \(\dfrac{-11}{12}= \dfrac{17}{-18}\)
D. Không thể so sánh
Câu 5: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{4}{5};\dfrac{7}{10};\dfrac{23}{25}\)
A. \(\dfrac{23}{25}>\dfrac{7}{10}>\dfrac{4}{5}\)
B. \(\dfrac{23}{25}>\dfrac{4}{5}>\dfrac{7}{10}\)
C. \(\dfrac{4}{5}>\dfrac{23}{25}>\dfrac{7}{10}\)
D. \(\dfrac{4}{5}>\dfrac{7}{10}>\dfrac{23}{25}\)
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- So sánh được hai phân số cùng mẫu, hai phân số không cùng mẫu.
- Làm được các bài toán liên quan.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 13: Hỗn số Số thập phân và phần trăm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm