Toán 6 Chương 3 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Mở rộng khái niệm phân số do eLib tổng hợp và biên soạn dưới đây. Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quát hơn về phân số.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Tổng quát: Người ta gọi \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in Z, b\neq 0\) là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Ví dụ: \(\frac{1}{2};\frac{{ - 2}}{3};\frac{3}{{ - 4}};\frac{{ - 5}}{{ - 6}};...\) là những phân số.
Chú ý:
- Số nguyên a cũng được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{a}{1}\).
- Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên khác dấu.
- Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó.
Hướng dẫn giải
- Phân số \(\displaystyle{{ - 7} \over 8}\), có -7 là tử số, 8 là mẫu số
- Phân số \(\displaystyle {{ 14} \over 5}\), có 14 là tử số, 5 là mẫu số
- Phân số \(\displaystyle {9 \over 2}\), có 9 là tử số, 2 là mẫu số
Câu 2: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?
a) \(\dfrac{4}{7}\) b) \(\dfrac{0,25}{-3}\) c) \(\dfrac{-2}{5}\)
d) \(\dfrac{6,23}{7,4}\) e) \(\dfrac{3}{0}\)
Hướng dẫn giải
Cách viết cho ta phân số là a, c
Cách viết b, d có tử số là số thập phân nên không cho ta phân số
Cách viết e có mẫu số bằng 0 nên không cho ta phân số
Câu 3: Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ.
Hướng dẫn giải
Mọi số nguyên có thể viết được dưới dạng phân số
Ví dụ: Số 3 có thể viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{3}{1}\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Trong các cách viết sau cách viết nào cho ta phân số: \(\dfrac{2}{0};\dfrac{5,34}{3};\dfrac{4}{2,4};\dfrac{-1}{4};\dfrac{2}{-7}\)
Câu 2: Viết các phép chia sau dưới dạng phân số:
a) \(5:13\)
b) \(-2:9\)
c) \(k:(-5)\),\(k \in Z\)
Câu 3: Dùng 2 chữ số 11 và 13 viết các phân số có thể lập từ 2 số này (mỗi số chỉ viết một lần). Tương tự cho hai số 0 và -6.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các số: 0, 2, -5. Có thể lập được bao nhiêu phân số có tử và mẫu là 2 trong 3 số này. ( tử khác mẫu)
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Câu 2: Các ô màu đỏ chiếm bao nhiêu phần trong hình. Dùng phân số biểu thị cho số phần đó
A. \(\frac{4}{16}\)
B. \(\frac{4}{12}\)
C. \(\frac{4}{32}\)
D. \(\frac{4}{8}\)
Câu 3: Cho 5 số \(0\neq a,b,c,d,e \in Z\). Hỏi có thể lập được tất cả bao nhiêu phân số có tử và mẫu là 5 số đã cho. Biết rằng tử số và mẫu số phải khác nhau.
A. 14
B. 16
C. 18
D. 20
Câu 4: Trong các cách viết sau đây cách viết nào là phân số:
A. \(\frac{1,25}{4}\)
B. \(\frac{1}{-5}\)
C. \(\frac{2}{0}\)
D. \(\frac{6,4}{-9}\)
Câu 5: Cho các số: -1, 2, 3. có thể lập được tất cả bao nhiêu phân sô có tử và mẫu là 2 trong 3 số đó. (phân số có tử và mẫu khác nhau)
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
4. Kết luận
Qua bài học này,các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết được khái niệm phân số
- Nhận biết được phân số.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 6: So sánh phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 13: Hỗn số Số thập phân và phần trăm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm