Toán 6 Chương 3 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
eLib xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến vấn đề này, vấn đề chia hết cùng các dạng toán liên quan và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\frac{m}{n}\,\,(m,n\, \in \,\mathbb{N},\,n\, \ne 0)\)
Ví dụ 1: Lớp 6C có 30 học sinh, trong đó \(\frac{1}{3}\) số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, 60% là học sinh khá, Còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá và trung bình của lớp 6C.
Hướng dẫn giải
Để tính số học sinh lớp giỏi của lớp 6C, ta phải tìm \(\frac{1}{3}\) của 30 học sinh.
Muốn thế, ta chia 30 cho 3 rồi nhân kết quả với 1, tức là ta nhân 30 với \(\frac{1}{3}\)
Ta có: \(30.\frac{1}{3} = 10\) (học sinh)
Cũng vậy, để tính số học sinh khá, ta phải tìm 60% của 30 học sinh.
Như thế, ta phải chân 30 với 60% được:
\(30.60\% = 30.\frac{{60}}{{100}} = 18\) (học sinh)
Số học sinh trung bình là 30 - 10 - 18 = 2 (học sinh)
Ví dụ 2: Tìm
a) \(\frac{3}{4}\) của 60
b) \(\frac{2}{7}\) của 28 000 đồng
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{3}{4}\) của 60 là \(\frac{3}{4}.60=45\)
b) \(\frac{2}{7}\) của 28 000 đồng là \(\frac{2}{7}.28 000= 8000\) đồng.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Lớp 6B có 45 học sinh. Trong đó 2/9 số học sinh thích chơi nhảy dây, 4/15 số học sinh thích đá bóng. Còn lại thích các môn thể thao khác. Hãy tính số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn, bóng chuyền.
Hướng dẫn giải
Số học sinh của lớp 6B thích chơi nhảy dây là :
45 . 2/9 = 10 ( học sinh)
Số học sinh của lớp 6A thích chơi đá bóng là:
45 . 4/15 = 12( học sinh)
Câu 2: Tìm
a) \(\dfrac{3}{4}\) của \(76cm\)
b) \(62,5\%\) của \(96\) tấn
c) \(0,25\) của 1 giờ.
Hướng dẫn giải
a) \(\dfrac{3}{4}\) của \(76cm\) là \(\dfrac{3}{4}.76 = 57\,cm\)
b) \(62,5\%\) của \(96\) tấn là \(62,5\% .96 = \dfrac{{625}}{{100}}.96 = 60\) tấn
c) \(0,25\) của 1 giờ là \(0,25.1 = \dfrac{1}{4}\) giờ.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \(\frac{1}{4};\,0,4\) và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư.
Câu 2: \(\frac{2}{5}\) của số a là 480. Tìm 12,5% của số a.
Câu 3: Một số có ba chữ số, chữ số hàng trăm là 4.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm 1 số biết \(\frac{2}{5}\)% của nó bằng 1,5
A. 175
B. 275
C. 375
D. 475
Câu 2: \(\frac{2}{7}\) của 35 là:
A. 5
B. 10
C. 70
D. 15
Câu 3: Hãy so sánh 36% của 50 và 50% của 36
A. 36% của 50 > 50% của 36
B. 36% của 50 < 50% của 36
C. 36% của 50 = 50% của 36
D. Không so sánh được
Câu 4: \(\frac{4}{5}\) của 60cm là:
A. 12cm
B. 15cm
C. 48cm
D. 52cm
Câu 5: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh \(\frac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
A. 30 cái kẹo
B. 36 cái kẹo
C. 40 cái kẹo
D. 18 cái kẹo
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung chính sau:
- Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Áp dụng bài học để giải các bài toán liện quan.
Tham khảo thêm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 6: So sánh phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 13: Hỗn số Số thập phân và phần trăm
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Toán 6 Chương 3 Bài 17: Biểu đồ phần trăm