Thuốc Alteplase - Điều trị chứng huyết khối ở phổi
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Alteplase mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của alteplase là gì?
- Alteplase có tác dụng điều trị chứng huyết khối ở phổi và cải thiện hoạt động tim mạch và tăng khả năng sống sót sau cơn đau tim. Alteplase cũng có thể được dùng để cải thiện sự phục hồi và làm giảm nguy cơ tàn tật ở những bệnh nhân bị đột quỵ. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các chứng bệnh khác theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Alteplase là một chất hoạt hóa plasminogen ở mô (tPA). Thuốc hoạt động bằng làm phân hủy các khối máu đông.
Bạn dùng alteplase như thế nào?
- Sử dụng alteplase theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Đọc kỹ nhãn thuốc và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Bạn sẽ được tiêm alteplase ở bệnh viện hoặc phòng khám. Nếu bạn đang dùng alteplase tại nhà, hãy tiêm thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
- Nếu lọ thuốc tiêm alteplase có bụi hoặc bị đổi màu, hoặc nếu lọ thuốc bị nứt hoặc bị hư hỏng dưới bất cứ hình thức nào, thì không được sử dụng thuốc.
- Hòa trộn alteplase bằng cách khuấy nhẹ. Không được lắc mạnh.
- Loại bỏ thuốc còn dư trong lọ.
- Không được tái sử dụng ống tiêm hoặc các dụng cụ khác. Vứt bỏ đúng cách sau khi sử dụng. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ cách vứt các dụng cụ dùng trong quy trình tiêm đúng cách.
- Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách sử dụng alteplase.
Bạn bảo quản alteplase như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng alteplase cho người lớn là gì?
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng nhồi máu cơ tim cấp tính
Người lớn: Nên dùng tổng liều lượng 100 mg càng sớm càng tốt sau khi triệu chứng xuất hiện; tổng liều lượng nên không lớn hơn 1.5 mg/kg nếu bạn dưới 65 kg. Đối với việc sử dụng thuốc trong vòng 6 giờ sau nhồi máu cơ tim: 15 mg dạng viên nén, sau đó tiêm truyền 0.75 mg/kg (tối đa lên đến 50 mg) trong hơn 30 phút, tiếp tục truyền liều còn lại trong hơn 60 phút tiếp theo. Đối với việc sử dụng trong vòng 6 giờ đồng hồ sau nhồi máu cơ tim: 10 mg ở đầu tiên, sau đó tiêm truyền 50 mg trong hơn 60 phút, sau đó tiêm truyền liều còn lại trong hơn 2 giờ tiếp theo.
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng nghẽn động mạch lớn cấp tính
Người lớn: Tổng liều lượng: 100 mg nhưng không lớn hơn 1.5 mg/kg nếu bạn có cân nặng nhỏ hơn 65 kg. 10 mg đầu tiên, sau đó tiêm truyền liều còn lại trong hơn 2 giờ.
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính
Người lớn: Dùng trong vòng 3 giờ khi các triệu chứng xuất hiện: tiêm truyền 0.9 mg/kg (tổng liều lượng tối đa lên đến 90 mg) trong hơn 60 phút kèm theo 10% liều lượng ở dạng thuốc viên nén trong hơn một phút đầu tiên.
- Liều dùng thông thường cho người lớn phục hồi chức năng của tĩnh mạch chủ
Người lớn: Dùng dung dịch ở độ cô đặc 1 mg/mL. Liều lượng thông thường: 2 mg, có thể lặp lại sau 2 giờ nếu cần thiết. Không được vượt quá tổng liều lượng 4 mg. Bệnh nhân cân nặng <30 kg: liều lượng là 110% dung tích lumen bên trong của ống tiêm, có thể lặp lại sau 2 giờ nếu cần thiết.
Liều dùng alteplase cho trẻ em là gì?
- Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Alteplase có những hàm lượng nào?
- Alteplase có những dạng và hàm lượng sau:
- Thuốc bột pha tiêm, đông khô 2 mg, 50 mg, 100 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng alteplase?
Tất cả các loại thuốc đều gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không bị, hoặc bị các tác dụng phụ nhẹ. Khi được sử dụng ở liều lượng nhỏ, các thuốc này đã được thông báo rằng không gây ra các tác dụng phụ thông thường. Hãy đi cấp cứu ngay lập tức nếu bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây xuất hiện:
Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban; khó thở; co thắt ngực; sưng phù ở miệng, mặt, môi, lưỡi); phân có màu đen hoặc có máu; nôn mửa ra máu; thay đổi màu sắc ở ngón tay hoặc chân; thay đổi thị lực; cảm lạnh; ho ra máu; lượng nước tiểu giảm; khó thở hoặc thậm chí hụt hơi; khó nuốt; nhịp tim đập nhanh, chậm hoặc bất thường; sốt; khàn giọng; tê cứng ở cánh tay và chân; yếu một bên người; đau nhức, mẫn đỏ, hoặc sưng phù ở nơi tiêm chích; da có màu tím; chảy máu trực tràng; co giật; chảy máu nặng; đau cơ nghiêm trọng; đau bao tử dữ dội; đau ngực nặng; các vấn đề hoặc thay đổi ở lời nói; đau đột ngột ở cánh tay và chân; choáng váng, ngất xỉu, đau đầu nặng, hoặc nôn mửa đột ngột; chảy máu hoặc thâm tím dễ dàng, đột ngột.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng alteplase bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng alteplase, bạn nên:
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với alteplase, bất kỳ các loại thuốc nào khác. Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, kể cả vitamin. Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng alteplase, hãy liên hệ với bác sĩ. Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị chứng chảy máu bên trong cơ thể, có tiền sử đột quỵ, phẫu thuật não hoặc xương sống gần đây (trong vòng 3 tháng), có mạch máu hình thành và phát triển bất thường bên trong não, hoặc một dạng sưng phù mạch máu (chứng phình mạch). Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị đau tim hoặc huyết khối ở phổi hay bạn vừa mới bị chấn thương ở não hoặc xương sống gần đây, có tiền sử về các xuất huyết, hoặc chứng cao huyết áp trầm trọng mà không thể kiểm soát. Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị đột quỵ hoặc bạn nghi ngờ hay phát hiện xuất huyết não, tiền sử xuất huyết não, chấn thương nghiêm trọng ở đầu gần đây, chứng cao huyết áp không thể kiểm soát, lượng tiểu cầu thấp, chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) hoặc thời gian prothrombin (PT) cao, tiền sử về các vấn đề xuất huyết hoặc bạn bị co giật khi xuất hiện chứng đột quỵ. Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị đột quỵ và đang dùng warfarin hoặc bạn đã dùng heparin trong vòng 48 giờ trước và bạn hiện đang có thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT) ở mức cao.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Alteplase có thể tương tác với thuốc nào?
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Abciximab, thuốc chống đông máu (eg, warfarin, heparin), aspirin, hay dipyridamole bởi vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, như xuất huyết, có thể tăng lên. Chất ức chế men chuyển (như lisinopril) bởi vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, như sưng phù hoặc khó thở nghiêm trọng, có thể tăng lên.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới alteplase không?
- Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến alteplase?
- Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Các vấn đề xuất huyết hoặc tiền sử xuất huyết ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể. Các vấn đề về mạch máu (như chứng phình mạch hoặc dị dạng ở động-tĩnh mạch). Bệnh hay khối u ở não. Cao huyết áp không thể kiểm soát. Tiền sử bị đột quỵ. Phẫu thuật hoặc chấn thương não hoặc cột sống, gần đây (trong vòng 3 tháng) – Loại thuốc này không nên được sử dụng nếu bạn mắc những bệnh này.. Tiền sử của huyết khối. Các biến chứng về mắt do tiểu đường (như xuất huyết võng mạc). Nhiễm khuẩn ở tim (viêm màng ngoài tim hoặc viêm màng trong tim). Tiêm chích mạch máu. Bệnh thận nặng. Bệnh gan nặng. Có ống thông được đặt bên trong cơ thể. Phẫu thuật hoặc chấn thương ở bất kỳ dạng nào, nặng hay nhẹ gần đây – Nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng có thể tăng lên. Nhiễm trùng đường tiểu. Chứng huyết khối tĩnh mạch sâu Tiền sử cholesterol cao – Nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên. Các vấn đề về nhịp tim – Bệnh này có thể trở nặng hơn nếu bạn dùng altelpase.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc . Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Alimemazine - Điều trị các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Alclometasone - Điều trị một loạt các bệnh về da
- doc Thuốc Albendazole - Điều trị nhiễm sán dây
- doc Thuốc Alprenolol - Điều trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực và loạn nhịp tim
- doc Thuốc Ajmaline - Điều trị bệnh tim mạch
- doc Thuốc AjuAkinol - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Akurit 4® - Điều trị cả lao phổi và lao ngoài phổi
- doc Thuốc Alastin® - Giảm triệu chứng của dị ứng theo mùa
- doc Thuốc Alaway® - Điều trị các cơn ngứa, đau mắt
- doc Thuốc Alaxan® - Điều trị giảm đau xương khớp
- doc Thuốc Albendazol STADA® 200mg - Điều trị các bệnh nhiễm giun
- doc Thuốc Albiglutide - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Albis® - Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản
- doc Thuốc Albothyl® - Điều trị tổn thương âm đạo, cổ tử cung
- doc Thuốc Albumin - Điều trị tình trạng sốc do mất máu, bỏng, giảm protein
- doc Thuốc Albutein® - Điều trị hư thận cấp
- doc Thuốc Albuterol - Điều trị và ngăn ngừa co thắt phế quản
- doc Thuốc Albuterol + Ipratropium - Điều trị các bệnh co thắt phế quản
- doc Thuốc Alcaftadine - Ngăn ngừa tình trạng ngứa mắt do dị ứng
- doc Thuốc Alpha Chymotrypsin - Điều trị kháng viêm
- doc Thuốc Alclav forte dry syrup - Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Alclofenac - Điều trị sốt, đau, viêm cột sống dính khớp và viêm khớp
- doc Thuốc Alcuronium - Điều trị giãn cơ trong gây mê
- doc Thuốc Aldesleukin - Điều trị thể nặng của ung thư thận, ung thư da
- doc Thuốc Aldozen - Tác dụng kháng viêm, chống phù nề, tan máu bầm
- doc Thuốc Alpha Choay - Điều trị các tình trạng phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Alpha lipoic acid - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Alizapride - Điều trị và ngăn ngừa chứng buồn nôn
- doc Thuốc Almitrine - Điều trị trong môi trường thiếu oxy cấp
- doc Thuốc Allylestrenol - Phòng ngừa nguy cơ sẩy thai
- doc Thuốc Alectinib - Điều trị ung thư phổi
- doc Thuốc Alemtuzumab - Điều trị ung thư máu
- doc Thuốc Alendronate Sodium + Colecalciferol - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Aleve-D® Sinus&Cold - Giảm các triệu chứng cảm lạnh, viêm xoang và cúm
- doc Thuốc Alfacalcidol - Điều trị chứng thiếu hụt vitamin D
- doc Thuốc Alfachim® - Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Alfentanil - Giảm đau
- doc Thuốc Alfuzosin - Điều trị các triệu chứng của tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Aliskiren – Amlodipine - Điều trị huyết áp cao, đột quỵ, đau tim
- doc Thuốc Aliskiren + Amlodipine + Hydrochlorothiazide - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Aliskiren Fumarate - Điều trị tăng huyết áp, đột quỵ
- doc Thuốc Alitretinoin - Điều trị vết loét da
- doc Thuốc Alka Seltzer Plus® Day Cold & Flu - Điều trị cảm lạnh, cảm cúm
- doc Thuốc Alka-Seltzer Plus® Severe Cold & Flu Formular - Điều trị cảm lạnh, cảm cúm
- doc Thuốc Alka-Seltzer® - Điều trị khó tiêu
- doc Thuốc Allatoin - Điều trị nứt da
- doc Thuốc Allegra-D® - Giảm triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion - Điều trị các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allegra® Allergy - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allerfar - Điều trị các trường hợp dị ứng
- doc Thuốc Allergex - Điều trị viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Allopurinol - Điều trị bệnh gút và một số loại sỏi thận
- doc Thuốc Allopurinol-Lesinurad - Giảm lượng axit uric
- doc Thuốc Alminoprofen - Giảm đau, kháng viêm
- doc Thuốc Almitrine + Raubasine - Điều trị thiếu máu não
- doc Thuốc Almotriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu, giảm đau đầu
- doc Thuốc Alopexy® - Điều trị chứng rụng tóc
- doc Thuốc Aloxiprin - Điều trị chứng đau nhức và sưng viêm
- doc Thuốc Alpha Betic® - Điều trị tiểu đường, giảm cân
- doc Thuốc Alphalysosine® - Điều trị viêm, phù nề sau phẫu thuật, bệnh tai mũi họng
- doc Thuốc Alphaton – G® - Bổ sung vitamin và muối khoáng cho cơ thể
- doc Thuốc Alprazolam - Điều trị chứng rối loạn lo âu
- doc Thuốc Alprostadil - Điều trị rối loạn chức năng tình dục ở nam giới
- doc Thuốc Altamin - Điều trị đái tháo đường, viêm gan
- doc Thuốc Altretamine - Điều trị bệnh ung thư buồng trứng
- doc Thuốc Alumina - Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, dư axit trong dạ dày
- doc Thuốc Aluvia - Điều trị cho người nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1)
- doc Thuốc Alverin - Điều trị sưng phù và cơn đau co thắt ở phần dạ dày dưới
- doc Thuốc Alvesin - Điều trị thiếu protein
- doc Thuốc Alvimopan - Điều trị cho những bệnh nhân phẩu thuật ruột
- doc Thuốc Alvityl® Comprimé - Cung cấp vitamin, giúp giảm mệt mỏi
- doc Thuốc Alzepil - Điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ