Thuốc Aldesleukin - Điều trị thể nặng của ung thư thận, ung thư da
Aldesleukin có tác dụng điều trị thể nặng của ung thư thận hoặc ung thư da (ung thư lan đến các bộ phận khác của cơ thể). Để biết thuốc có công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng như thế nào mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của aldesleukin là gì?
- Aldesleukin có tác dụng điều trị thể nặng của ung thư thận hoặc ung thư da (ung thư lan đến các bộ phận khác của cơ thể). Thuốc này tương tự như một chất tự nhiên cơ thể bạn thường tạo ra (interleukin-2). Trong cơ thể bạn, thuốc này hoặc động bằng cách tác động lên các phản ứng bảo vệ tự nhiên của cơ thể (hệ miễn dịch). Tác động này làm các tế bào ung thư phát triển chậm hơn hoặc ngừng tăng trưởng.
- Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị Kaposi’s sarcoma (một dạng ung thư ảnh hưởng đến các mạch máu).
Bạn uống aldesleukin như thế nào?
- Bạn sẽ được tiêm thuốc vào tĩnh mạch trong 15 phút bởi một nhân viên y tế. Ngoài ra, bác sĩ có thể hướng dẫn các cách dùng thuốc khác cho bạn.
- Bạn sẽ dùng thuốc mỗi 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp. Tuy nhiên, bác sĩ có thể quyết định hoãn hoặc ngừng điều trị, tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của bạn với thuốc này. Sau giai đoạn điều trị, bạn sẽ có thời gian để nghỉ ngơi và hồi phục trước khi dùng nhiều thuốc hơn trong giai đoạn tới. Một liệu trình điều trị có thể bao gồm 28 liều thuốc. Hãy đảm bảo bạn dùng thuốc theo đúng lịch trình như đã được hướng dẫn bằng cách tuân thủ lịch tái khám với bác sĩ. Tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của bạn, bác sĩ có thể quyết định liệu bạn có cần thêm một đợt điều trị nữa hay không.
- Liều lượng thuốc được dựa trên tình hình sức khỏe, trọng lượng, khả năng đáp ứng điều trị, và tác dụng phụ xảy ra khi bạn dùng thuốc.
Bạn bảo quản aldesleukin như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng aldesleukin cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị ung thư biểu mô tế bào thận
0,037 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Tiêm mỗi 8 giờ cho tối đa 14 liều. Sau 9 ngày nghỉ ngơi, lặp lại lịch điều trị với 14 liều, có thể dùng tối đa 28 liều cho mỗi đợt điều trị, tùy theo sức chịu đựng của bạn.
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị u sắc tố ác tính
0,037 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Tiêm mỗi 8 giờ cho tối đa 14 liều. Sau 9 ngày nghỉ ngơi, lặp lại lịch điều trị với 14 liều, có thể dùng tối đa 28 liều cho mỗi đợt điều trị, tùy theo sức chịu đựng của bạn.
Liều dùng aldesleukin cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Aldesleukin có những hàm lượng nào?
Aldesleukin có những dạng và hàm lượng sau:
Thuốc bột pha tiêm 22 triệu đơn vị (1,3 mg) lọ (18 triệu đơn vị [1,1 mg] mỗi mL khi hòa với dung môi).
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng aldesleukin?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Buồn ngủ nghiêm trọng; Cảm giác như muốn ngất xỉu; Đau ngực, tim đập nhanh hay đập thình thịch; Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, thở nhanh và nhịp tim nhanh, khó thở, sưng và đau ở bất kỳ phần nào của cơ thể; Giảm thị lực, hạn chế ngôn ngữ, giảm khả năng thăng bằng hoặc phối hợp; Thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, lú lẫn, kích động, ảo giác; Động kinh (co giật); Sưng tấy, tăng cân nhanh; Phân màu đen, có máu hoặc phân hắc ín; Tiểu khó hoặc bí tiểu; Phát ban da phồng rộp; Vàng da hoặc mắt; Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, triệu chứng cúm, dễ bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng), buồn nôn và ói mửa, loét miệng, yếu bất thường.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Đau dạ dày nhẹ; Cảm giác mệt mỏi; Buồn ngủ, chóng mặt, lo lắng; Tiêu chảy, mất cảm giác ngon miệng.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng aldesleukin bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng aldesleukin, bạn nên:
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với aldesleukin, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc tiêm aldesleukin. Xin dược sĩ một danh sách các thành phần. Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc có kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau: các thuốc chẹn beta như atenolol (Tenormin), labetalol (Normodyne), metoprolol (Lopressor, Toprol XL), nadolol (Corgard), và propranolol (Inderal); một số thuốc điều trị ung thư như asparaginase (Elspar), cisplatin (Platinol), dacarbazine (DTIC-dome), doxorubicin (Doxil), interferon-alfa(Pegasys, PEG-Intron), methotrexate (Rheumatrex, Trexall), và tamoxifen (Nolvadex ); thuốc trị tăng huyết áp; thuốc điều trị buồn nôn và nôn; thuốc giảm đau gây nghiện và thuốc giảm đau khác; thuốc an thần, thuốc ngủ; các steroid như dexamethasone (Decadron, Dexone), methylprednisolone (Medrol), và prednisone (Deltasone); và các loại kem steroid, thuốc nước hoặc thuốc mỡ như hydrocortisone (Cortizone, Westcort). Báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, từ đó bác sĩ hoặc dược sĩ có thể biết được liệu các loại thuốc đó có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận hoặc gan trong quá trình điều trị với aldesleukin hay không. Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị động kinh, xuất huyết tiêu hóa cần phải phẫu thuật, hoặc các vấn đề tiêu hóa, tim, hệ thần kinh, hoặc thận nghiêm trọng khác sau khi bạn dùng aldesleukin hoặc nếu bạn đã từng cấy ghép nội tạng (phẫu thuật để thay thế một cơ quan trong cơ thể). Bác sĩ có thể không cho bạn dùng aldesleukin. Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng bị động kinh, bệnh Crohn, xơ cứng bì (một bệnh ảnh hưởng đến các mô hỗ trợ da và nội tạng), bệnh tuyến giáp, viêm khớp, đái tháo đường, bệnh nhược cơ (một căn bệnh làm suy yếu cơ bắp), hoặc viêm túi mật (viêm túi mật gây đau dữ dội). Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong dùng aldesleukin, gọi ngay cho bác sĩ. Bạn không nên cho con bú trong khi dùng aldesleukin.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Vẫn chưa biết được liệu aldesleukin có đi vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Aldesleukin có thể tương tác với thuốc nào?
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Dùng aldesleukin với các thuốc gây buồn ngủ hoặc làm chậm hơi thở có thể làm tăng các tác dụng phụ. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng aldesleukin với thuốc ngủ, thuốc giảm đau có chất gây nghiện, thuốc giãn cơ, hoặc thuốc an thần, trầm cảm, hoặc co giật.
- Aldesleukin có thể ảnh hưởng đến thận. Tác hại này sẽ tăng lên khi bạn sử dụng kèm với một số loại thuốc khác, bao gồm: thuốc chống siêu vi, hóa trị, thuốc kháng sinh dạng tiêm, thuốc chữa rối loạn đường ruột, thuốc chống thải ghép tạng và một số thuốc giảm đau hoặc viêm khớp (bao gồm cả aspirin, Tylenol, Advil, và Aleve).
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới aldesleukin không?
- Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến aldesleukin?
- Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Xét nghiệm chức năng phổi bất thường; Bất thường trong kiểm tra nồng độ kali huyết; Chứng loạn nhịp tim (nhịp tim có vấn đề), không kiểm soát được hoặc không phản hồi; Đau ngực (thay đổi trong tiện tâm đồ), cùng với chứng đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim; Bệnh tim (ví dụ, chèn ép tim); Đặt nội khí quản cho hơn 72 giờ; Suy thận (cần được lọc máu trong hơn 72 giờ); Bệnh tâm thần (ví dụ, hôn mê hay rối loạn tâm thần hơn 48 giờ); Cấy ghép nội tạng; Co giật, lặp đi lặp lại hoặc không được kiểm soát; Vấn đề về dạ dày hoặc đường ruột (ví dụ như chảy máu đòi hỏi phải phẫu thuật, tắc nghẽn, thủng); Chứng nhịp nhanh thất (nhịp tim bất thường), bệnh kéo dài – không nên dùng nếu bạn mắc bệnh này; Phản ứng dị ứng (ví dụ, hội chứng Stevens-Johnson); Bệnh tự miễn dịch (ví dụ, pemphigoid bóng nước toàn thân, viêm khớp, xơ cứng bì); Viêm mạch máu não; Viêm túi mật (viêm hoặc sưng túi mật); Bệnh Crohn; Bệnh tiểu đường; Vấn đề về mắt; Tăng can xi huyết; Hạ huyết áp (huyết áp thấp); Bệnh thận (ví dụ, viêm cầu thận IgA hình liềm); Bệnh gan; Bệnh phổi; Tiền sử động kinh; Bệnh tuyến giáp – sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho bệnh trở nên nặng hơn; Nhiễm trùng có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại nhiễm trùng.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:
- Động kinh; Nhịp tim nhanh hoặc không đều; Hôn mê; Giảm tiểu tiện; Sưng mặt, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; Mệt mỏi bất thường hoặc yếu; Đau bụng; Nôn mửa ra máu hoặc trông như bã cà phê; Máu trong phân; Phân có màu đen và hắc ín.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
- Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc aldesleukin. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Alimemazine - Điều trị các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Alclometasone - Điều trị một loạt các bệnh về da
- doc Thuốc Albendazole - Điều trị nhiễm sán dây
- doc Thuốc Alteplase - Điều trị chứng huyết khối ở phổi
- doc Thuốc Alprenolol - Điều trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực và loạn nhịp tim
- doc Thuốc Ajmaline - Điều trị bệnh tim mạch
- doc Thuốc AjuAkinol - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Akurit 4® - Điều trị cả lao phổi và lao ngoài phổi
- doc Thuốc Alastin® - Giảm triệu chứng của dị ứng theo mùa
- doc Thuốc Alaway® - Điều trị các cơn ngứa, đau mắt
- doc Thuốc Alaxan® - Điều trị giảm đau xương khớp
- doc Thuốc Albendazol STADA® 200mg - Điều trị các bệnh nhiễm giun
- doc Thuốc Albiglutide - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Albis® - Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản
- doc Thuốc Albothyl® - Điều trị tổn thương âm đạo, cổ tử cung
- doc Thuốc Albumin - Điều trị tình trạng sốc do mất máu, bỏng, giảm protein
- doc Thuốc Albutein® - Điều trị hư thận cấp
- doc Thuốc Albuterol - Điều trị và ngăn ngừa co thắt phế quản
- doc Thuốc Albuterol + Ipratropium - Điều trị các bệnh co thắt phế quản
- doc Thuốc Alcaftadine - Ngăn ngừa tình trạng ngứa mắt do dị ứng
- doc Thuốc Alpha Chymotrypsin - Điều trị kháng viêm
- doc Thuốc Alclav forte dry syrup - Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Alclofenac - Điều trị sốt, đau, viêm cột sống dính khớp và viêm khớp
- doc Thuốc Alcuronium - Điều trị giãn cơ trong gây mê
- doc Thuốc Aldozen - Tác dụng kháng viêm, chống phù nề, tan máu bầm
- doc Thuốc Alpha Choay - Điều trị các tình trạng phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Alpha lipoic acid - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Alizapride - Điều trị và ngăn ngừa chứng buồn nôn
- doc Thuốc Almitrine - Điều trị trong môi trường thiếu oxy cấp
- doc Thuốc Allylestrenol - Phòng ngừa nguy cơ sẩy thai
- doc Thuốc Alectinib - Điều trị ung thư phổi
- doc Thuốc Alemtuzumab - Điều trị ung thư máu
- doc Thuốc Alendronate Sodium + Colecalciferol - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Aleve-D® Sinus&Cold - Giảm các triệu chứng cảm lạnh, viêm xoang và cúm
- doc Thuốc Alfacalcidol - Điều trị chứng thiếu hụt vitamin D
- doc Thuốc Alfachim® - Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Alfentanil - Giảm đau
- doc Thuốc Alfuzosin - Điều trị các triệu chứng của tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Aliskiren – Amlodipine - Điều trị huyết áp cao, đột quỵ, đau tim
- doc Thuốc Aliskiren + Amlodipine + Hydrochlorothiazide - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Aliskiren Fumarate - Điều trị tăng huyết áp, đột quỵ
- doc Thuốc Alitretinoin - Điều trị vết loét da
- doc Thuốc Alka Seltzer Plus® Day Cold & Flu - Điều trị cảm lạnh, cảm cúm
- doc Thuốc Alka-Seltzer Plus® Severe Cold & Flu Formular - Điều trị cảm lạnh, cảm cúm
- doc Thuốc Alka-Seltzer® - Điều trị khó tiêu
- doc Thuốc Allatoin - Điều trị nứt da
- doc Thuốc Allegra-D® - Giảm triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion - Điều trị các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allegra® Allergy - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allerfar - Điều trị các trường hợp dị ứng
- doc Thuốc Allergex - Điều trị viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Allopurinol - Điều trị bệnh gút và một số loại sỏi thận
- doc Thuốc Allopurinol-Lesinurad - Giảm lượng axit uric
- doc Thuốc Alminoprofen - Giảm đau, kháng viêm
- doc Thuốc Almitrine + Raubasine - Điều trị thiếu máu não
- doc Thuốc Almotriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu, giảm đau đầu
- doc Thuốc Alopexy® - Điều trị chứng rụng tóc
- doc Thuốc Aloxiprin - Điều trị chứng đau nhức và sưng viêm
- doc Thuốc Alpha Betic® - Điều trị tiểu đường, giảm cân
- doc Thuốc Alphalysosine® - Điều trị viêm, phù nề sau phẫu thuật, bệnh tai mũi họng
- doc Thuốc Alphaton – G® - Bổ sung vitamin và muối khoáng cho cơ thể
- doc Thuốc Alprazolam - Điều trị chứng rối loạn lo âu
- doc Thuốc Alprostadil - Điều trị rối loạn chức năng tình dục ở nam giới
- doc Thuốc Altamin - Điều trị đái tháo đường, viêm gan
- doc Thuốc Altretamine - Điều trị bệnh ung thư buồng trứng
- doc Thuốc Alumina - Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, dư axit trong dạ dày
- doc Thuốc Aluvia - Điều trị cho người nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1)
- doc Thuốc Alverin - Điều trị sưng phù và cơn đau co thắt ở phần dạ dày dưới
- doc Thuốc Alvesin - Điều trị thiếu protein
- doc Thuốc Alvimopan - Điều trị cho những bệnh nhân phẩu thuật ruột
- doc Thuốc Alvityl® Comprimé - Cung cấp vitamin, giúp giảm mệt mỏi
- doc Thuốc Alzepil - Điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ