Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Ngữ văn 8 đầy đủ

Mời các em cùng tham khảo bài soạn văn dưới đây. Với nội dung được soạn chi tiết theo từng câu hỏi cụ thể giúp định hướng làm bài tập trong SGK hiệu quả. Tin rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tập.

Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Ngữ văn 8 đầy đủ

1. Từ ngữ địa phương

  • Bắp và bẹ ở đây ở đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân?
  • Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân.

2. Biệt ngữ xã hội

a.

  • Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là "mẹ", có chỗ lại dùng "mợ". Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ "mẹ"- từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ "mợ" vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.
  • Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là "mợ", gọi cha là "cậu".

b.

  • Từ "ngỗng" có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2
  • Điểm yếu, từ "trúng tủ" có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
  • Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.

3. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

3.1. Soạn câu 1 trang 57 SGK Ngữ văn 8 đầy đủ

  • Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.
  • Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.

3.2. Soạn câu 2 trang 57 SGK Ngữ văn 8 đầy đủ

Tác giả Nguyên Hồng trong bài Nhớ, Bỉ vỏ có sử dụng các từ ngữ địa phương như "mô", "bầy tui", "ví"… nhằm:

  • Làm tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ.
  • Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.

4. Luyện tập

4.1. Soạn câu 2 trang 58 SGK Ngữ văn 8 đầy đủ

Nhút (Nghệ Tĩnh), mãng cầu (Nam Bộ), bánh cáy (Thái Bình). Đây là những từ chỉ tên những sản phẩm duy nhất có ở địa phương, cho nên không có từ toàn dân tương ứng.

4.2. Soạn câu 2 trang 59 SGK Ngữ văn 8 đầy đủ

 - Biệt ngữ của học sinh:

  • Từ "gậy" – chỉ điểm 1
  • Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khác
  • Từ " quay cóp"- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra
  •  Từ "trượt vỏ chuối"- chỉ việc thi trượt

- Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…

- Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…

4.3. Soạn câu 3 trang 59 SGK Ngữ văn 8 đầy đủ

Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:

b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác

c. Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp

d. Khi làm bài tập làm văn

e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo

g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt

4.4. Soạn câu 4 trang 59 SGK Ngữ văn 8 đầy đủ

Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông

(Ca dao)

  Bầm ơi, có rét không bầm

Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.

(Bầm ơi, Tố Hữu)

  Trèo lên trên rẫy khoai lang

Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.

( Hò ba lí của Quảng Nam)

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM