Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 2
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 37 SGK Toán 8 tập 2
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) \((-2) + 3 \geq 2\)
b) \(-6 \leq 2.(-3)\)
c) \(4 + (-8) < 15 + (-8)\)
d) \(x^2 + 1 \geq 1\)
Phương pháp giải
Tính giá trị của từng biểu thức, sau đó so sánh giá trị của chúng và cuối cùng kết luận khẳng định đó đúng hay sai.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta tính: \((-2)+3=1\).
So sánh hai số \(1\) và \(2\), ta có \(1 \ge 2\) là khẳng định sai.
Vậy \((-2) + 3 ≥ 2\) là khẳng định sai.
Câu b
Ta tính: \(2.(-3)=-6\)
So sánh hai số \(-6\) và \(-6\), ta có \( - 6 \le - 6\) khẳng định đúng.
Vậy \(-6 ≤ 2.(-3)\) là khẳng định đúng.
Câu c
Ta tính: \( 4 + (-8) = -4\) và \( 15 + (-8) = 7\)
So sánh hai số \(-4\) và \(7\), ta có \(- 4 < 7\) khẳng định đúng.
Vậy \(4 + (-8) < 15 + (-8)\) là khẳng định đúng.
Câu d
Với số \(x\) bất kì, ta có \({x^2} \geqslant 0\) nên \( {x^2} + 1 \geqslant 1 \)
Vậy \({x^2} + 1 \geqslant 1\) là khẳng định đúng.
2. Giải bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 2
Cho \(a < b\), hãy so sánh:
a) \(a + 1\) và \(b + 1\);
b) \(a - 2\) và \(b - 2\).
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: \(a < b\)
Theo tính chất của bất đẳng thức, ta cộng \(1\) vào hai vế của bất đẳng thức \(a<b\) ta được:
\( a + 1 < b + 1\).
Câu b
Ta có: \(a < b\)
Theo tính chất của bất đẳng thức, ta cộng \((-2)\) vào hai vế của bất đẳng thức \(a<b\) ta được:
\(a +(- 2) < b+( - 2)\)
Do đó: \(a-2<b-2\).
3. Giải bài 3 trang 37 SGK Toán 8 tập 2
So sánh \(a\) và \(b\) nếu:
a) \(a - 5 ≥ b - 5\)
b) \(15 + a ≤ 15 + b\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(a - 5 ≥ b - 5\)
Theo tính chất của bất đẳng thức, ta cộng \(5\) vào hai vế của bất đẳng thức \(a - 5 ≥ b - 5\) ta được:
\( a - 5 + 5 ≥ b - 5 + 5\)
Do đó: \( a ≥ b\).
Câu b
\(15 + a ≤ 15 + b\)
Theo tính chất của bất đẳng thức, ta cộng \((-15)\) vào hai vế của bất đẳng thức \(15 + a ≤ 15 + b\) ta được:
\( 15 + a+( -15) ≤ 15 + b +(-15)\)
Do đó: \( a ≤ b\).
4. Giải bài 4 trang 37 SGK Toán 8 tập 2
Đố. Một biển báo giao thông với nền trắng, số \(20\) màu đen, viền đỏ cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quãng đường có biển quy định là \(20\)km/h. Nếu một ô tô đi trên đường đó có vận tốc là \(a\) (km/h) thì a phải thoả mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau đây:
\(a > 20\); \(a < 20\); \(a ≤ 20\); \(a ≥ 20\).
Phương pháp giải
Vì vận tốc tối đa là \(20\)km/h nên vận tốc của ô tô không được vượt quá tốc độ đó.
Hướng dẫn giải
Ô tô đi trên đường đó có biển báo giao thông nền trắng, số \(20\) màu đen, viền đỏ thì vận tốc của ô tô phải thoả: \(a ≤ 20\).
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Bất phương trình một ẩn
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối