Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang
Nội dung hướng dẫn giải bài tập SGK Hình học 8 Bài 4 Diện tích hình thang được eLib tổng hợp lại, hy vọng là tài liệu tham khảo hữu ích đối với các bạn học sinh lớp 8. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang
1. Giải bài 26 trang 125 SGK Toán 8 tập 1
Tính diện tích hình thang ABED theo các độ dài đã cho trên hình 140 và biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 828m2.
Phương pháp giải
- Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
S=12(a+b).h
- Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước a,b là S=ab.
Hướng dẫn giải
Ta có SABCD=AB.AD=828m2
⇒AD=828AB=82823=36(m)
Do đó diện tích của hình thang ABED là:
SABED=(AB+DE).AD2=(23+31).362=972(m2)
2. Giải bài 27 trang 125 SGK Toán 8 tập 1
Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
Hướng dẫn giải
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau, vậy chúng có diện tích bằng nhau.
Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước:
- Lấy một cạnh của hình bình hành ABEF làm một cạnh của hình chữ nhật cần vẽ, chẳng hạn cạnh AB.
- Vẽ đường thẳng EF.
- Từ A và B vẽ các đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF, chúng cắt đường thẳng EF lần lượt tại D,C.
Như vậy, ta được ABCD là hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành ABEF đã cho.
3. Giải bài 28 trang 126 SGK Toán 8 tập 1
Xem hình 142 (IG// FU). Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
Phương pháp giải
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
S=ah
- Diện tích tam giác có cạnh a, chiều cao tương ứng h là S=12ah
Hướng dẫn giải
Gọi h là chiều cao từ I đến FE thì h cũng là chiều cao từ I đến FU
+) Nhận thấy FIGE,IGRE,IGUR là các hình bình hành (do có 1 cặp cạnh song song và bằng nhau)
Nên ta có:
SFIGE=h.FE, SIGRE=h.RE, SIGUR=h.RU
Mà FE=ER=RU
Nên SFIGE=SIGRE=SIGUR (=h.FE)
+) Ta có FR=EU=2FE nên:
SIFR=12h.FR=12.h.2.FE=h.FE
SGEU=12h.EU=12.h.2.FE=h.FE
⇒SIFR=SGEU=SFIGE (=h.FE)
Vậy SFIGE=SIGRE=SIGUR=SIFR=SGEU
4. Giải bài 29 trang 126 SGK Toán 8 tập 1
Khi nối trung điểm của hai đáy hình thang, tại sao ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau?
Phương pháp giải
Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
S=12(a+b).
Hướng dẫn giải
Cho hình thang ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của hay đáy AB,CD.
Gọi h là chiều cao của hình thang AMND thì h cũng là chiều cao của hình thang BMNC.
Diện tích hình thang AMND là: SAMND=12.(AM+DN).h (1)
Diện tích hình thang BMNC là: SBMNC=12.(BM+NC).h (2)
Mà AM=MB (3) (do M là trung điểm AB) và DN=NC (4) (do N là trung điểm của DC)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra: SAMND=SBMNC
5. Giải bài 30 trang 126 SGK Toán 8 tập 1
Trên hình 143 ta có hình thang ABCD với đường trung bình EF và hình chữ nhật GHIK. Hãy so sánh dện tích hai hình này, từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức diện tích hình thang.
Phương pháp giải
- Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước a,b là S=ab
- Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
S=12(a+b).h
Hướng dẫn giải
Ta có hình thang ABCD (AB//CD), với đường trung bình EF và hình chữ nhật GHIK như hình vẽ .
Xét hai tam giác vuông: ∆AEG và ∆DEK có:
+) AE=ED (do E là trung điểm của AD)
+) ^AEG=^DEK (đối đỉnh)
⇒∆AEG=∆DEK (cạnh huyền-góc nhọn)
Suy ra SAEG=SDEK
Xét hai tam giác vuông: ∆BFH và ∆CFI có:
+) BF=FC (do F là trung điểm của BC)
+) ^BFH=^CFI (đối đỉnh)
⇒∆BFH=∆CFI (cạnh huyền-góc nhọn)
⇒SBFH=SCFI
Do đó SABCD=SAEKIFB+SDEK+SCFI=SAEKIFB+SAEG+SBFH=SGHIK
Nên:
SABCD=SGHIK=GH.HI=EF.HI (do GH=EF) mà EF=AB+CD2 (tính chất đường trung bình hình thang ABCD)
Do đó SABCD=AB+CD2.HI
Gọi AJ là chiều cao của hình thang ABCD thì AJ=HI, từ đó suy ra:
SABCD=AB+CD2.AJ
Vậy ta gặp lại công thức tính diện tích hình thang đã được học nhưng bằng một phương pháp chứng minh khác. Mặt khác, ta phát hiện công thức mới : Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình thang với chiều cao.
6. Giải bài 31 trang 126 SGK Toán 8 tập 1
Xem hình 144. Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải
Các hình 2,6,9 có cùng diện tích là 6 ô vuông.
Các hình 1,5,8 có cùng diện tích là 8 ô vuông.
Các hình 3,7 có cùng diện tích là 9 ô vuông.
Hình 4 có diện tích là 7 ô vuông nên không có cùng diện tích với một trong các hình đã cho.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Đa giác - Đa giác đều
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Diện tích hình thoi
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác