Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Phần hướng dẫn giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 1
Mục lục nội dung
1. Giải bài 30 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
2. Giải bài 31 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
3. Giải bài 32 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
4. Giải bài 33 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
5. Giải bài 34 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
6. Giải bài 35 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
7. Giải bài 36 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
1. Giải bài 30 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
Rút gọn các biểu thức sau
a) \((x + 3)(x^2 - 3x + 9) - (54 + x^3)\)
b) \((2x + y)(4x^2 - 2xy + y^2) - (2x - y)(4x^2 + 2xy + y^2)\)
Phương pháp giải
Áp dụng: Hằng đẳng thức tổng hai lập phương, quy tắc phá dấu ngoặc.
\({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\eqalign{
& {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {x + 3} \right)({x^2} - 3x + 9) - (54 + {x^3}) \cr
& = \left( {x + 3} \right)({x^2} - x.3 + {3^2}) - (54 + {x^3}) \cr
& = {x^3} + {3^3} - (54 + {x^3}) \cr
& = {x^3} + 27 - 54 - {x^3} \cr
& = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {27 - 54} \right) \cr
& = - 27 \cr} \)
Câu b
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\;\left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2}-2xy + {y^2}} \right)-\left( {2x-y} \right)\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)}\\ { = \left( {2x + y} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2}-2.x.y + {\rm{ }}{y^2}} \right]-\left( {2x-y} \right){{\left( {2x} \right)}^2}\; + 2.x.y + {y^2}]}\\ { = \left[ {{{\left( {2x} \right)}^{3\;}} + {y^3}} \right] - \left[ {{{\left( {2x} \right)}^{3\;}} - {y^3}} \right]\;}\\ \begin{array}{l} = {\left( {2x} \right)^{3\;}}{\rm{ + }}{y^3} - {\left( {2x} \right)^{3\;}} + {y^3}\\ = 2{y^3}\;{\rm{ }}\; \end{array} \end{array}\)
2. Giải bài 31 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
Chứng minh rằng
a) \(a^3 + b^3 = (a + b)^3 – 3ab(a + b)\)
b) \(a^3 - b^3 = (a - b)^3 + 3ab(a -b)\)
Áp dụng: Tính \(a^3 + b^3,\) biết \(a.b = 6\) và \(a + b = -5\)
Phương pháp giải
- Biến đổi vế phải của đẳng thức về vế trái đẳng thức.
- Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng hoặc một hiệu, tổng (hiệu) hai lập phương, nhân đơn thức với đa thức.
Hướng dẫn giải
Câu a: \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right)\)
Biến đổi vế phải
\(\eqalign{
& {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right) \cr
& = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} + \left( { - 3ab} \right).a + \left( { - 3ab} \right).b \cr
& = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} - 3{a^2}b - 3a{b^2} \cr
& = {a^3} + \left( {3{a^2}b - 3{a^2}b} \right) + \left( {3a{b^2} - 3a{b^2}} \right) + {b^3} \cr
& = {a^3} + {b^3} \cr} \)
Vậy \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right)\)
Câu b: \({a^3} - {b^3} = {\left( {a - b} \right)^3} + 3ab\left( {a - b} \right)\)
Biến đổi vế phải
\(\eqalign{
& {\left( {a - b} \right)^3} + 3ab\left( {a - b} \right) \cr
& = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} + 3ab.a + 3ab.\left( { - b} \right) \cr
& = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} + 3{a^2}b - 3a{b^2} \cr
& = {a^3} + \left( {3{a^2}b - 3{a^2}b} \right) + \left( {3a{b^2} - 3a{b^2}} \right) - {b^3} \cr
& = {a^3} - {b^3} \cr} \)
Vậy \({a^3} - {b^3} = {\left( {a - b} \right)^3} + 3ab\left( {a - b} \right)\)
Áp dụng
Với \(ab = 6, a + b = -5\), ta được:
\(\eqalign{
& {a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( { - 5} \right)^3} - 3.6.\left( { - 5} \right) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 125 + 90 = - 35 \cr} \)
3. Giải bài 32 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
a) \((2x + y)(\Box - \Box - \Box) = 27x^3 + y^3\)
b) \((2x - \Box)(\Box + 10x + \Box) = 8x^3 - 125\)
Phương pháp giải
Áp dụng
- Hằng đẳng thức tổng hai lập phương: \({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
- Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương: \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có
\(\eqalign{
& 27{x^3} + {y^3} \cr
& = {\left( {3x} \right)^3} + {y^3} \cr
& = \left( {3x + y} \right)\left[ {{{\left( {3x} \right)}^2} - 3x.y + {y^2}} \right] \cr
& = \left( {3x + y} \right)(9{x^2} - 3xy + {y^2}) \cr} \)
Suy ra: \(\left( {3x + y} \right)(\)\(9{x^2} - 3xy + {y^2}\)\() = 27{x^3} + {y^3}\)
Câu b
Ta có
\(\eqalign{
& 8{x^3} - 125 \cr
& = {\left( {2x} \right)^3} - {5^3} \cr
& = \left( {2x - 5} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} + 2x.5 + {5^2}} \right] \cr
& = \left( {2x - 5} \right)(4{x^2} + 10x + 25) \cr} \)
Suy ra: \(( 2x -\)\( 5\)\( )(\)\(4{x^2}\)\( + 10x +\)\( 25\)\() = 8{x^3} - 125\)
4. Giải bài 33 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
Tính
a) \((2 + xy)^2\)
b) \((5 -3x)^2\)
c) \((5 - x^2)(5 + x^2)\)
d) \((5x - 1)^3\)
e) \((2x - y)(4x^2 + 2xy + y^2)\)
f) \((x + 3)(x^2 - 3x + 9)\)
Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển biểu thức đó.
- \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
- \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
- \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
- \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
- \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
- \({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\eqalign{
& \,\,{\left( {2 + xy} \right)^2} = {2^2} + 2.2.xy + {\left( {xy} \right)^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = 4 + 4xy + {x^2}{y^{2}} \cr} \)
Câu b
\(\eqalign{
& \,\,{\left( {5 - 3x} \right)^2} = {5^2} - 2.5.3x + {\left( {3x} \right)^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = 25 - 30x + 9{x^2} \cr} \)
Câu c
\(\eqalign{
& \,\,(5 - {x^2})(5 + {x^2}) = {5^2} - {({x^2})^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; = 25 - {x^4} \cr} \)
Câu d
\(\eqalign{
& \,\,{\left( {5x - 1} \right)^3} = {\left( {5x} \right)^3} - 3.{\left( {5x} \right)^2}.1 + 3.5x{.1^2} - {1^3} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;= 125{x^3} - 75{x^2} + 15x - 1 \cr} \)
Câu e
\(\eqalign{
& \left( {2x - y} \right)(4{x^2} + 2xy + {y^2}) \cr
& = \left( {2x - y} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} + 2x.y + {y^2}} \right] \cr
& = {\left( {2x} \right)^3} - {y^3} = 8{x^3} - {y^3} \cr} \)
Câu f
\(\eqalign{
& \,\,\,\left( {x + 3} \right)({x^2} - 3x + 9) \cr
& = \left( {x + 3} \right)({x^2} - x.3 + {3^2}) \cr
& = {x^3} + {3^3} = {x^3} + 27 \cr} \)
5. Giải bài 34 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
Rút gọn các biểu thức sau
a) \((a + b)^2 - (a - b)^2\)
b) \((a + b)^3 - (a - b)^3 - 2b^3\)
c) \((x + y + z)^2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)^2\)
Phương pháp giải
a) Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.
\(1)\,{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\(2)\,{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
\(3)\,{A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
b) Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.
\(4)\,{\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
\(5)\,{\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
\(7)\,{A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
c) Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.
\(2)\,{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\eqalign{
& \,\,{\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} \cr
& = ({a^2} + 2ab + {b^2}) - ({a^2} - 2ab + {b^2}) \cr
& = {a^2} + 2ab + {b^2} - {a^2} + 2ab - {b^2} \cr
& = \left( {{a^2} - {a^2}} \right) + 2ab + 2ab + \left( {{b^2} - {b^2}} \right) \cr
& = 4ab \cr} \)
Cách 2
\(\eqalign{
& {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} \cr
& = \left[ {\left( {a + b} \right) + \left( {a - b} \right)} \right].\left[ {\left( {a + b} \right) - \left( {a - b} \right)} \right] \cr
& = \left( {a + b + a - b} \right)\left( {a + b - {\rm{ }}a + b} \right) \cr
& = 2a.2b = 4ab \cr} \)
Câu b
\((a + b)^3 - (a - b)^3 - 2b^3 \)
\(= (a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3) - (a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3) - 2b^3\)
\(= a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3 - a^3 + 3a^2b - 3ab^2 + b^3 - 2b^3 \)
\(= 6a^2b\)
Hoặc \((a + b)^3 - (a - b)^3 - 2b^3 = [(a + b)^3 - (a - b)^3] - 2b^3\)
\(= [(a + b) - (a - b)][(a + b)^2 + (a + b)(a - b) + (a - b)^2] - 2b^3\)
\(= (a + b - a + b)(a^2 + 2ab + b^2 + a^2 - b^2 + a^2 - 2ab + b^2) - 2b^3\)
\(= 2b.(3a^2 + b^2) - 2b^3 \)
\(= 6a^2b + 2b^3 - 2b^3 \)
\(= 6a^2b\)
Câu c
Ta có: \((x + y + z)^2 - 2(x + y +z)(x + y) + (x + y)^2\)
\(= x^2 + y^2 + z^2 + 2xy + 2yz + 2xz - 2(x^2 + xy + yx + y^2 + zx + zy) + x^2 + 2xy + y^2\)
\(= 2x^2 + 2y^2 + z^2 + 4xy + 2yz + 2xz - 2x^2 - 4xy - 2y^2 - 2xz - 2yz \)
\(= z^2\)
6. Giải bài 35 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
Tính nhanh
a) \(34^2 + 66^2 + 68.66\)
b) \(74^2 + 24^2 – 48.74\)
Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức: bình phương của một tổng.
\(1)\,{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\(2)\,{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\eqalign{
& \,\,{34^2} + {66^2} + 68.66 \cr
& = {34^2} + 68.66 + {66^2} \cr
& = {34^2} + 2.34.66 + {66^2} \cr
& = {\left( {34 + 66} \right)^2} \cr
& = {100^2} = 10000 \cr} \)
Câu b
\(\eqalign{
& \,\,{74^2} + {24^2} - 48.74 \cr
& = {74^2} - 48.74 + {24^2} \cr
& = {74^2} - 2.74.24 + {24^2} \cr
& = {\left( {74 - 24} \right)^2} \cr
& = {50^2} = 2500 \cr} \)
7. Giải bài 36 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(x^2 + 4x + 4\) tại \(x = 98\)
b) \(x^3 + 3x^2 + 3x + 1\) tại \(x = 99\)
Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của \(x\) để tính giá trị của biểu thức.
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\({x^2} + 4x + 4 \)
\(= {x^2} + 2.x.2 + {2^2} \)
\(= {\left( {x + 2} \right)^2}\)
Với \(x = 98\) ta có: \({\left( {98 + 2} \right)^2} = {100^2} = 10000\).
Câu b
\({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\)
\(= {x^3} + 3.{x^2}.1 + 3.x{.1^2} + {1^3}\)
\(= {\left( {x + 1} \right)^{3}}\)
Với \(x = 99\) ta có: \({\left( {99 + 1} \right)^3} = {100^3} = 1000000\).
8. Giải bài 37 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức (theo mẫu)
Phương pháp giải
Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
\(1)\,{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\(2)\,{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
\(3)\,{A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
\(4)\,{\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
\(5)\,{\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
\(6)\,{A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
\(7)\,{A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
Hướng dẫn giải
9. Giải bài 38 trang 17 SGK Toán 8 tập 1
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) \((a - b)^3 = -(b - a)^3\)
b) \((-a - b)^2 = (a + b)^2\)
Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một hiệu, sử dụng quy tắc dấu ngoặc, ta biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại, ta được điều phải chứng minh.
a) \(5)\,{\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
b) \(1)\,{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\({\left( {a - b} \right)^3} = - {\left( {b - a} \right)^3}\)
Biến đổi vế phải thành vế trái:
\(\eqalign{
& - {\left( {b - a} \right)^3} = - ({b^3} - 3{b^2}a + 3b{a^2} - {a^3}) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = - {b^3} + 3{b^2}a - 3b{a^2} + {a^3} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;= {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = {\left( {a - b} \right)^3} \cr} \)
Vậy \({\left( {a - b} \right)^3} = - {\left( {b - a} \right)^3}\)
Câu b
\({\left( { - a - b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\)
Biến đổi vế trái thành vế phải:
\(\eqalign{
& {\left( { - a - b} \right)^2} = {\left[ {\left( { - a} \right) + \left( { - b} \right)} \right]^2} \cr
& = {\left( { - a} \right)^2} + 2.\left( { - a} \right).\left( { - b} \right) + {\left( { - b} \right)^2} \cr
& = {a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2} \cr} \)
Vậy \({\left( { - a - b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp