Thuốc Natri Divalproex - Điều trị các rối loạn co giật, bệnh tâm thần
Thuốc Natri Divalproex được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều dùng thuốc này được chỉ định như thế nào? Những thông tin này được nhiều người quan tâm đến nhiều trước khi có ý định sử dụng thuốc điều trị bệnh. Dưới đây eLib.VN xin chia sẻ những thông tin liên quan, mọi người cùng tìm hiểu.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của natri divalproex là gì?
Natri divalproex được dùng để điều trị các rối loạn co giật, các bệnh về tâm thần/ tâm trạng (như giai đoạn hưng cảm của bệnh rối loạn lưỡng cực) và để ngăn ngừa bệnh đau nửa đầu. Thuốc tác động động bằng cách khôi phục sự cân bằng của các hoạt chất tự nhiên trong não (chất dẫn truyền thần kinh).
Bạn nên dùng natri divalproex như thế nào?
Uống thuốc mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể uống thuốc cùng với thức ăn nếu dạ dày khó chịu. Không nghiền hoặc nhai viên nén phóng thích kéo dài vì như vậy có thể làm tất cả hoạt chất được phóng thích cùng lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia nhỏ viên nén, trừ khi viên thuốc có đường vạch và bác sĩ hoặc dược sĩ chỉ định. Nuốt toàn bộ hoặc chia nhỏ viên thuốc mà không nghiền hoặc nhai.
Liều dùng thuốc dựa trên tuổi tác, cân nặng, tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị. Dùng thuốc đếu đặn để có hiệu quả tốt nhất. Hãy nhớ uống thuốc vào những thời điểm nhất định trong ngày để giữ nồng độ thuốc trong máu ổn định.
Nếu bạn dùng thuốc này để điều trị động kinh, không tự ý ngưng dùng thuốc mà chưa tham khảo ý kiến bác sĩ. Tình trạng bệnh của bạn có thể trở nên tệ hơn nếu bạn đột ngột ngưng dùng thuốc. Bạn có thể cần giảm liều dùng dần dần.
Natri divalproex không làm giảm các cơn đau nửa đầu cấp tính. Dùng thuốc khác theo chỉ dẫn của bác sĩ để điều trị các cơn đau nửa đầu cấp tính.
Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện.
Bạn nên bảo quản natri divalproex như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng natri divalproex cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh động kinh:
Đối với cả hai loại viên nén phóng thích chậm và phóng thích kéo dài:
Trường hợp động kinh cục bộ phức tạp:
Liều khởi đầu: dùng 10-15 mg/kg/ngày.
Chỉnh liều: tăng từ 5 đến 10 mg/kg/tuần để đạt đáp ứng lâm sàng tối ưu.
Liều duy trì: thường dùng dưới 60 mg/kg/ngày. Sự an toàn khi dùng liều trên 60 mg/kg/ngày chưa được khuyến cáo.
Trường hợp động kinh đơn thuần và phức tạp vắng ý thức:
Liều khởi đầu: dùng 15 mg/kg/ngày.
Chỉnh liều: tăng liều trong 1 tuần từ 5-10 mg/kg/ngày cho đến khi cơn động kinh được kiểm soát hoặc ngăn ngừa được tác dụng phụ.
Liều khuyến cáo tối đa: dùng 60 mg/kg/ngày.
Lưu ý: viên nén phóng thích kéo dài được chỉ định uống một lần trong ngày. Khi sử dùng viên nén phóng thích chậm, bạn nên chia tổng liều hàng ngày trên 250 mg thành nhiều lần uống.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hưng cảm:
Khi dùng viên nén phóng thích chậm:
Liều khởi đầu: dùng 250 mg chia làm nhiều lần mỗi ngày.
Liều duy trì: liều dùng phải được tăng nhanh để đạt mức điều trị thấp nhất đạt hiệu quả lâm sàng mong muốn.
Khi dùng viên nén phóng thích kéo dài:
Liều khởi đầu: dùng 25 mg/kg mỗi ngày một lần.
Chỉnh liều: liều dùng phải được tăng nhanh để đạt mức điều trị thấp nhất đạt hiệu quả lâm sàng mong muốn hoặc mức nồng độ thuốc trong huyết tương mong muốn.
Liều tối đa: dùng 60 mg/kg/ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng đau nửa đầu:
Khi dùng viên nén phóng thích chậm:
Liều khởi đầu: dùng 250 mg mỗi ngày hai lần.
Liều duy trì: một số bệnh nhân đạt hiệu quả tốt hơn từ các liều dùng trên 1000 mg/ngày.
Khi dùng viên nén phóng thích kéo dài:
Liều khởi đầu: uống 500 mg một lần/ngày trong vòng 1 tuần
Liều duy trì: có thể tăng lên liều 1000 mg mỗi ngày một lần.
Liều dùng natri divalproex cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh:
Đối với trẻ từ 10 tuổi trở lên, khi dùng cả hai loại viên nén phóng thích kéo dài và phóng thích chậm:
Trường hợp động kinh cục bộ phức tạp:
Liều khởi đầu: 10-15 mg/kg/ngày.
Chỉnh liều: Tăng liều trong 1 tuần từ 5 đến 10 mg/kg/tuần để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu.
Liều duy trì: thường dùng dưới 60 mg/kg/ngày. Sự an toàn khi dùng ở liều trên 60 mg/kg/ngày chưa được khuyến cáo.
Động kinh đơn thuần và phức tạp vắng ý thức:
Liều khởi đầu: 15 mg/kg/ngày.
Chỉnh liều: Tăng liều trong 1 tuần từ 5-10 mg/kg/ngày cho đến khi cơn động kinh được kiểm soát hoặc ngăn ngừa được tác dụng phụ.
Liều khuyến cáo tối đa: 60 mg/kg/ngày.
Lưu ý: viên nén phóng thích kéo dài được chỉ định uống một lần trong ngày. Khi sử dùng viên nén phóng thích chậm, tổng liều hàng ngày trên mức 250 mg nên được chia làm nhiều lần uống.
Natri divalproex có những dạng và hàm lượng nào?
Natri divalproex có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang, đường uống, dạng axit valproic:
Depakene: 250 mg. Thuốc generic: 250 mg.
Viên nang phóng thích chậm, đường uống, dạng axit valproic:
Stavzor: 125 mg, 250 mg, 500 mg.
Viên nang chứa hạt, đường uống, dạng natri divalproex:
Depakote Sprinkles: 125 mg. Thuốc generic: 125 mg.
Dung dịch, tiêm tĩnh mạch, dạng natri divalproex:
Depacon: 100 mg/mL (5 ml). Thuốc generic: 100 mg/mL (5 ml).
Dung dịch, tiêm tĩnh mạch, dạng natri divalproex (không chứa chất bảo quản):
Thuốc generic: 100 mg/mL (5 ml); 500 mg/5 ml (5 ml); 100 mg/mL (5 ml).
Dung dịch, đường uống, dạng natri divalproex:
Thuốc generic: 250 mg/5 ml (473 ml).
Si rô, đường uống, dạng natri divalproex:
Depakene: 250 mg/5 ml (480 ml). Thuốc generic: 250 mg/5 ml (5 ml, 10 ml, 473 ml).
Viên nén phóng thích chậm, đường uống, dạng natri divalproex:
Depakote: 125 mg, 250 mg, 500 mg. Thuốc generic: 125 mg, 250 mg, 500 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài 24 giờ, đường uống, dạng natri divalproex:
Depakote ER: 250 mg, 500 mg. Thuốc generic: 250 mg, 500 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng natri divalproex?
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ, rụng tóc, nhìn mờ/ nhìn đôi, thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, ù tai, run rẩy, đứng không vững hoặc thay đổi cân nặng.
Bạn nên đến trung tâm y tế khẩn cấp nếu người dùng thuốc này bị buồn nôn, nôn mửa, đau ở vùng bụng trên, chán ăn, sốt nhẹ, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt). Những triệu chứng này có thể dấu hiệu sớm của việc tổn thương gan hoặc viêm tụy.
Báo cáo cho bác sĩ bất kỳ triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, trầm cảm, lo âu, cảm thấy kích động, thù địch, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), có những suy nghĩ tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Bạn nên gọi trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ biết ngay nếu bạn mắc bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng khác:
Suy nhược bất thường kèm nôn mửa và lẫn lộn hoặc ngất xỉu; Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, nước tiểu có máu; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, sưng hạch, các triệu chứng cúm; Đi tiểu ít hơn bình thường; Buồn ngủ nhiều, tay chân thiếu phối hợp, ảo giác; Nhìn đôi hay có những chuyển động bất định ở mắt; Phản ứng da nặng – Tình trạng sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng phía trên cơ thể) gây phồng rộp và bong tróc.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn ngủ hoặc suy nhược nhẹ; Tiêu chảy, táo bón, khó chịu dạ dày; Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt; Ngực lớn lên, thay đổi cân nặng; Run rẩy; Rụng tóc; Thay đổi thị lực; Thay đổi vị giác hoặc có vị khó chịu trong miệng.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng natri divalproex bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng natri divalproex, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với natri divalproex, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Hãy hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc.
Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và thực phẩm chức năng, sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất cứ thuốc sau đây:
Acyclovir (Zovirax); Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin); Thuốc chống trầm cảm như amitriptyline (Elavil) và nortriptyline (Pamelor); Aspirin; Clonazepam (Klonopin); Diazepam (Valium); Doripenem (Doribax); Ertapenem (Invanz); Imipenem và cilastatin (Primaxin); Thuốc dùng khi bị lo lắng hay mắc bệnh về tâm thần; Thuốc trị động kinh như carbamazepine (Tegretol), ethosuximide (Zarontin), felbamate (Felbatol), lamotrigine (Lamictal), mephobarbital (Mebaral), phenobarbital, phenytoin (Dilantin), primidone (Mysoline), và topiramate (Topamax); Meropenem (Merrem); Rifampin (Rifadin); Thuốc an thần; Thuốc ngủ; Tolbutamide; Thuốc định thần và zidovudine (Retrovir).
Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng thuốc hoặc theo dõi kỹ các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Báo với bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng có giai đoạn bị lẫn lộn và mất khả năng suy nghĩ và thấu hiểu, đặc biệt là:
Trong thai kì và sinh con; Hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian), khó khăn trong phối hợp chuyển động; Nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV/ AIDS); Cytomegalovirus (cmv – một loại virus có thể gây ra các triệu chứng ở những người có hệ miễn dịch yếu).
Báo với bác sĩ nếu bạn đang trong thời kỳ cho con bú.
Nếu bạn sắp phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng natri divalproex.
Natri divalproex có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Bạn cũng nên nhớ rằng rượu có thể làm tăng buồn ngủ do thuốc này.
Ngòai ra, khi dùng thuốc, tinh thần của bạn có thể bị thay đổi theo hướng không mong muốn và bạn có thể muốn tự tử (có suy nghĩ làm hại, tự tử hoặc có ý định hoặc cố gắng làm như vậy) trong khi bạn dùng natri divalproex để điều trị bệnh động kinh, bệnh tâm thần, hoặc các bệnh khác. Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, một vài người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên (tỉ lệ khoảng 1 trong 500 người) dùng thuốc chống co giật như natri divalproex để điều trị các tình trạng khác nhau đã tự tử trong quá trình điều trị. Một số người phát triển ý nghĩ tự tử và hành vi muốn tự tử sớm như sau một tuần kể từ khi bắt đầu dùng thuốc. Bạn có thể mắc nguy cơ trải qua những thay đổi về tinh thần nếu bạn dùng thuốc chống co giật như natri divalproex, nhưng cũng có thể mắc nguy cơ có những thay đổi thần kinh nếu tình trạng của bạn không được điều trị. Bạn và bác sĩ sẽ quyết định xem nếu những rủi ro của việc dùng thuốc chống co giật có lớn hơn những rủi ro khi không dùng thuốc hay không. Bạn, gia đình của bạn, hoặc người chăm sóc bạn nên gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
Lên cơn hoảng loạn; Kích động hoặc bồn chồn; mới cáu gắt hoặc trở nặng, lo âu, trầm cảm; Hành động mang tính nguy hiểm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ; Hung hăng, giận dữ, có hành vi bạo lực; hưng cảm (điên cuồng, tâm trạng phấn khích bất thường); Nói chuyện hoặc có suy nghĩ về việc muốn làm tổn thương chính mình hoặc kết thúc cuộc sống; xa lánh bạn bè và gia đình; Suy nghĩ đến cái chết và chết dần; bỏ mặc những vật sở hữu muốn có; Thay đổi bất thường về hành vi hay tâm trạng.
Hãy đảm bảo gia đình hoặc người chăm sóc của bạn biết các triệu chứng trầm trọng này để họ có thể báo cho bác sĩ nếu bạn không thể tự đến trung tâm điều trị.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Natri divalproex có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.
Không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
Amitriptyline; Cisplatin; Desvenlafaxine; Dolasetron; Doripenem; Ertapenem; Fentanyl; Fluoxetine; Granisetron; Hydroxytryptophan; Imipenem; Ketorolac; Lamotrigine; Levomilnacipran; Lorcaserin; Meperidine; Meropenem; Mirtazapine; Orlistat; Palonosetron; Primidone; Natri oxybate; Tramadol; Trazodone; Vorinostat; Vortioxetine; Warfarin.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
Acyclovir; Aspirin; Betamipron; Carbamazepine; Cholestyramine; Clomipramine; Erythromycin; Ethosuximide; Felbamate; Fosphenytoin; Ginkgo; Lopinavir; Lorazepam; Mefloquine; Nimodipine; Nortriptyline; Olanzapine; Oxcarbazepine; Panipenem; Phenobarbital; Phenytoin; Rifampin; Rifapentine; Risperidone; Ritonavir; Rufinamide; Topiramate; Zidovudine.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới natri divalproex không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến natri divalproex?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh (có bệnh bẩm sinh ảnh hưởng đến sự trao đổi chất); Chậm phát triển tâm thần có bệnh động kinh nặng – Sử dụng thận trọng vì có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng hơn; Trầm cảm; Có tiền sử mắc bệnh gan; Bệnh tâm thần; Viêm tụy; Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp) – Sử dụng thận trọng vì có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn; Bệnh gan; Rối loạn ti thể, bao gồm hội chứng Alpers-Huttenlocher (rối loạn di truyền); Rối loạn chu kỳ Urea (rối loạn di truyền) – Không được dùng thuốc này ở những bệnh nhân này; Phụ nữ mang thai mắc bệnh đau nửa đầu- Không nên sử dụng thuốc này để ngăn ngừa bệnh đau nửa đầu.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:
Buồn ngủ; Nhịp tim bất thường; Hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Natri divalproex. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Natri clorid - Chống kích ứng mắt, sát trùng nhẹ
- doc Thuốc Neuragen® - Điều trị chứng đau nhức, đau thắt lưng, đau ở bàn tay và bàn chân
- doc Thuốc Neupogen® - Điều trị bệnh giảm bạch cầu
- doc Thuốc Neulastim - Hạn chế quá trình giảm bạch cầu trung tính
- doc Thuốc Netupitant + Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn do hóa trị để điều trị ung thư
- doc Thuốc Netromycin® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Netilmicin - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Nesiritide - Giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp
- doc Thuốc Nephrosteril® - Dùng để giúp căn bằng thành phần protein trong suy thận cấp
- doc Thuốc Nepafenac - Giảm đau mắt, kích ứng và đỏ mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể
- doc Thuốc Neoxidil® - Thuốc kích thích mọc tóc
- doc Thuốc Neotica Balm® - Làm giảm đau nhức
- doc Thuốc Neostigmine - Điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ
- doc Thuốc Neopeptine® - Điều trị tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, tiêu hóa kém
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone - Điều trị nhiễm trùng ống tai
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Gramicidin - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Neomycin - Sử dụng để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Neometin® - Điều trị một số loại nhiễm khuẩn âm đạo
- doc Thuốc Neoamiyu® - Dùng để bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Neo-Tergynan® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Neo-pyrazon® - Điều trị bệnh xương khớp, các cơn đau cột sống
- doc Thuốc Neo-Penotran®a - Điều trị và nhiễm Candida âm đạo
- doc Thuốc Neo-Boldolaxine® - Điều trị chứng táo bón ở người lớn
- doc Thuốc Neo-Codion® - Điều trị triệu chứng ho khan
- doc Thuốc Nelfinavir - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Nelarabine - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Nefopam - Giảm đau
- doc Thuốc Nefazodone - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Nedocromil - Ngăn ngừa các cơn hen suyễn
- doc Thuốc Nebivolol - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Natri Cromolyn - Phòng ngừa những triệu chứng dị ứng liên quan đến mũi
- doc Thuốc Natri cromolyn - Điều trị bệnh tế bào mast
- doc Thuốc Natri cerivastatin - Giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Natri canxi edetat - Kiểm soát lượng photphat
- doc Thuốc Natri bicarbonate - Dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu
- doc Thuốc Natri axetat - Ngăn ngừa tình trạng sụt giảm natri trong máu
- doc Thuốc Nateglinide - Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Natamycin - Điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm
- doc Thuốc Natalizumab - Điều trị một loại bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Nat B® - Bổ sung vitamin B
- doc Thuốc Nat – C 1000® - Điều trị tình trạng thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR® - Điều trị các triệu chứng dị ứng mũi
- doc Thuốc Narcan® Nasal Spray - Sử dụng để chẩn đoán quá liều thuốc mê
- doc Thuốc Naratriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Naproxen - Giảm đau
- doc Thuốc Naphcon-A® - Làm dịu cơn đau ở mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Pheniramine - Giảm chứng đỏ mắt, ngứa và chảy nước mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Antazoline - Điều trị chứng dị ứng mắt
- doc Thuốc Naphazoline - Giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng
- doc Thuốc Naphacogyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
- doc Thuốc Nanfizy - Điều trị nấm ở âm hộ, âm đạo, nhiễm nấm Candida
- doc Thuốc Nandrolone - Kiểm soát chứng thiếu máu
- doc Thuốc Naltrexone - Hỗ trợ cai nghiện
- doc Thuốc Naloxone - Sử dụng để cấp cứu cho việc dùng ma túy quá liều
- doc Thuốc Naloxegol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Nalorphine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Nalmefene - Điều trị việc dùng quá liều chất gây mê
- doc Thuốc Nalbuphine - Điều trị các cơn đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Naftifine - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Naftidrofuryl - Giảm kết tập tiểu cầu; giãn mạch tăng cường máu lưu thông
- doc Thuốc Nafcillin - Điều trị nhiều các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Nafarelin - Điều trị tình trạng các mô trong tử cung phát triển sai vị trí ở phụ nữ
- doc Thuốc Nadroparin canxi - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
- doc Thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Nadolol - Điều trị cao huyết áp và ngăn chặn đau thắt ngực
- doc Thuốc Nacurgo - Giúp tái tạo da, phòng ngừa sẹo và hạn chế thâm nám tại sẹo
- doc Thuốc Naclof® - Hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Nabumetone - Điều trị bệnh gút
- doc Thuốc Nabilone - Điều trị buồn nôn do điều trị bằng thuốc ung thư
- doc Thuốc Nabifar - Vệ sinh vùng kín phụ nữ, khử mùi hôi
- doc Nhóm thuốc bisphosphonate - Điều trị loãng xương, bệnh Paget
- doc Nhóm thuốc barbiturat - Nhóm thuốc an thần
- doc Thuốc Nhôm photphat - Điều trị viêm dạ dày cấp tính và mạn tính
- doc Thuốc Nhôm hydroxid - Điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày
- doc Thuốc Nextg Cal - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Next Choice One Dose® - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Nexium 40mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Nexium 24HR® - Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên
- doc Thuốc Nexafed® - Giảm tắc nghẽn xoang mũi tạm thời
- doc Thuốc New Diatabs® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nevramin® - Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu
- doc Thuốc Nevirapine - Sử dụng chung với các thuốc điều trị bệnh HIV
- doc Thuốc Neurobion® 5000 - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc Neurobion® - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc NCCEP - Điều trị bệnh ở đường hô hấp dưới
- doc Thuốc Nautamine® - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Naturenz - Điều trị các bệnh về gan
- doc Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs - Bổ sung dinh dưỡng cho người đái tháo đường
- doc Thuốc Nature Made® Vitamelts Zinc - Tăng cường hệ miễn dịch
- doc Thuốc Nature made® diabetes health pack - Bổ sung vitamin cho bệnh nhân tiểu đường
- doc Thuốc Nattospes - Điều trị tai biến mạch máu não
- doc Thuốc NattoEnzym - Điều trị đông máu
- doc Thuốc Natri thiosulfat - Điều trị khẩn cấp tình trạng ngộ độc cyanide
- doc Thuốc Natri sulfacetamide - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Natri polystyrene sulfonate - Điều trị chứng tăng kali huyết
- doc Thuốc Natri picosulfate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri photphat - Làm dịu chứng táo bón
- doc Thuốc Natri phenylacetat + Natri benzoat - Điều trị tăng ammoniac máu
- doc Thuốc Natri nitroprusside - Điều trị chứng suy tim và chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Natri hyaluronate - Bảo vệ vùng da tổn thương
- doc Thuốc Natri florid - Sử dụng để ngăn ngừa sâu răng
- doc Thuốc Natri docusate - Điều trị táo bón