Nhóm thuốc bisphosphonate - Điều trị loãng xương, bệnh Paget
Các thuốc bisphosphonate được dùng để điều trị loãng xương, thiếu xương (osteopenia), bệnh Paget và một số ung thư xương nhất định. Mời bạn cùng eLib.VN tìm hiểu rõ hơn về tác dụng, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khác khi dùng thuốc qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Nhóm thuốc bisphosphonate là gì?
Bisphosphonate là một nhóm thuốc hoạt động bằng cách làm chậm quá trình hủy xương. Chúng làm giảm nguy cơ gãy xương hông và cột sống. Tái tạo xương là một quá trình chậm, nhưng ở nhiều người, mật độ xương gia tăng có thể thấy rõ trong 5 năm điều trị.
Các thuốc bisphosphonate được dùng để điều trị loãng xương, thiếu xương (osteopenia), bệnh Paget và một số ung thư xương nhất định.
Các thuốc này hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình cơ thể phá hủy các mô xương. Trong một số trường hợp, chúng có thể ngừng quá trình này hoàn toàn.
Một số hoạt chất thuộc nhóm thuốc gồm bisphosphonate:
Risedronate Alendronate Ibandronate Axit zoledronic
Các chế phẩm chứa axit zoledronic được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi năm một lần. Các bisphosphonate khác có ở dạng thuốc viên.
2. Cách dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bạn nên dùng các thuốc bisphosphonate như thế nào?
Bisphosphonate có thể được dùng ở dạng thuốc uống, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm.
Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không nên tự ý ngừng dùng thuốc.
Điều trị lâu dài đôi khi có thể dẫn đến tác dụng phụ, nên bác sĩ có thể đề nghị tạm ngưng điều trị sau 3-5 năm. Hiệu quả của thuốc kéo dài rất lâu, vì vậy không cần phải lo lắng bệnh sẽ tái phát hay nghiêm trọng hơn.
Các dùng thuốc đường uống
Các thuốc bisphosphonate đường uống thường được cơ thể hấp thụ kém và có thể gây kích thích cổ họng (ợ nóng), vì vậy điều quan trọng là bạn phải tuân thủ cẩn thận các hướng dẫn sử dụng thuốc:
Nên dùng thuốc lúc đói với một hoặc hai ly nước lọc. Các loại thức uống khác có thể ngăn chặn cơ thể hấp thu thuốc đúng cách. Bạn không nên ăn, uống bất cứ thứ gì ngoài nước lọc, cũng như dùng bất kỳ loại thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào khác trong ít nhất 30 phút sau khi dùng bisphosphonate. Điều này sẽ đảm bảo thuốc được hấp thụ hiệu quả. Bạn sẽ cần ngồi thẳng, đứng hoặc đi lại trong một giờ sau đó để ngăn thuốc chảy ngược từ dạ dày lên miệng và gây ợ nóng. Không nên nằm xuống sau khi uống bisphosphonate cho đến khi bạn ăn.
Cách dùng thuốc đường tĩnh mạch
Nếu bạn không thể dung nạp bisphosphonate bằng đường uống, bác sĩ có thể đưa thuốc vào cơ thể thông qua đường tĩnh mạch (truyền tĩnh mạch) hoặc dưới dạng tiêm:
Pamidronate được dùng dưới dạng tiêm truyền – thường mất khoảng một giờ và có thể lặp lại sau mỗi 3 tháng. Zoledronate cũng được dùng dưới dạng tiêm truyền – thường mất 20 phút trở lên nhưng chỉ được tiêm mỗi năm một lần. Ibandronate có thể được dùng bằng đường uống (hàng tháng) hoặc tiêm tĩnh mạch (cứ sau 3 tháng). Việc tiêm thuốc sẽ mất vài giây.
3. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc bisphosphonate là gì?
Bisphosphonates thường được dung nạp tốt. Nguy cơ mắc các vấn đề về tiêu hóa với các chế phẩm dạng uống sẽ giảm đi rất nhiều nếu bạn cẩn thận làm theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc.
Các tác dụng phụ ít phổ biến hơn bao gồm:
Phát ban ngứa hoặc nhạy cảm ánh sáng (phát ban khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời) Đau miệng Triệu chứng giống cúm (phổ biến hơn ở điều trị tiêm tĩnh mạch) Đau xương (phổ biến hơn với điều trị tiêm tĩnh mạch) Đau cơ Đau đầu
Bạn nên báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải trong quá trình điều trị. Họ có thể cân nhắc ngưng dùng thuốc.
Ba tác dụng phụ rất hiếm gặp của thuốc gồm:
Hoại tử xương hàm là tình trạng vết thương không lành hoàn toàn sau thủ thuật nha khoa xâm lấn. Một vùng xương sẽ lộ ra ngoài và chết. Bạn sẽ có nguy cơ mắc tác dụng phụ này hơn nếu bị ung thư, đang điều trị hóa trị, nhiễm trùng răng nghiêm trọng hoặc đang điều trị nha khoa. Một số chuyên gia cho rằng nguy cơ mắc ung thư thực quản cao hơn ở những người dùng bisphosphonate dạng uống trong hơn 3-5 năm. Tuy nhiên, trong hầu hết tình huống, lợi ích của việc điều trị lớn hơn bất kỳ rủi ro tiềm ẩn nào. Một số người dùng bisphosphonate có thể bị gãy xương một phần hoặc hoàn toàn ở khu vực trên, bên ngoài của xương đùi. Bác sĩ thường phát hiện gãy một phần thông qua chụp hình chẩn đoán đặc biệt. Thời gian bạn dùng thuốc lâu, nguy cơ mắc tác dụng phụ này càng tăng. Thậm chí, nó có thể nghiêm trọng hơn nếu bạn cũng đang điều trị steroid hoặc mắc bệnh tiểu đường.
Bác sĩ sẽ theo dõi cẩn thận trong thời gian dùng thuốc để đảm bảo lợi ích của việc điều trị vẫn lớn hơn các rủi ro. Hầu hết các chuyên gia hạn chế điều trị bằng bisphosphonate dạng uống trong 5 năm (hoặc 3 năm đối với zoledronate tiêm tĩnh mạch) để giảm thiểu rủi ro của các tác dụng phụ hiếm gặp. Tuy nhiên, một số người sẽ cần điều trị lâu hơn.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng các thuốc bisphosphonate, bạn cần lưu ý gì?
Đừng dùng bisphosphonate nếu bạn:
Bị dị ứng với chúng Có các rối loạn ở thực quản, bao gồm rách, thủng hoặc hẹp thực quản và khó nuốt Bị bệnh thận nặng Không thể ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút Có lượng canxi trong máu thấp
Để tránh kích thích dạ dày và thực quản, bạn phải ngồi thẳng, đứng hoặc đi lại trong ít nhất 30 phút sau khi uống bisphosphonate.
Lưu ý khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Thực tế, loãng xương thường ảnh hưởng đến người lớn tuổi, do đó có rất ít bằng chứng về việc sử dụng bisphosphonate cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bisphosphonate có thể đi qua nhau thai vào thai nhi và cũng có thể truyền vào sữa mẹ với số lượng nhỏ. Không có nhiều bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đới với trẻ. Tuy nhiên, để phòng ngừa, bác sĩ ngừng việc điều trị bằng bisphosphonates ít nhất 3 tháng trước khi sinh và trong khi cho con bú.
5. Tương tác
Thuốc bisphosphonate có thể tương tác với các thuốc nào?
Các thuốc có thể tương tác với bisphosphonate gồm:
Các dạng của canxi, bao gồm canxi gluconate, thuốc kháng axit như canxi citrate hoặc canxi carbonate, hoặc thực phẩm bổ sung canxi Các chất bổ sung sắt như sắt sunfat hoặc sắt gluconate Các loại thuốc có chứa magiê như magiê hydroxit hoặc magiê + nhôm Thuốc lợi tiểu như furosemide hoặc axit ethacrynic Thuốc kháng sinh như amphotericin B, amikacin hoặc gentamicin
Bisphosphonate có thể tương tác với đồ uống nào?
Bisphosphonate dường như không tương tác với các đồ uống có cồn. Tuy nhiên, uống quá nhiều rượu bia sẽ làm tăng nguy cơ loãng xương. Do đó, bạn nên ngưng hoặc hạn chế uống rượu.
6. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc bisphosphonate như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm hoặc nhiệt độ cao.
7. Dạng bào chế
Thuốc bisphosphonate có những dạng nào?
Bisphosphonate có ở dạng:
Viên uống Dung dịch tiêm truyền
Trên đây là các thông tin về thuốc Bisphosphonate - điều trị loãng xương, thiếu xương và một số ung thư xương nhất điịnh. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và có ý kiến của chuyên gia y tế.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Natri clorid - Chống kích ứng mắt, sát trùng nhẹ
- doc Thuốc Neuragen® - Điều trị chứng đau nhức, đau thắt lưng, đau ở bàn tay và bàn chân
- doc Thuốc Neupogen® - Điều trị bệnh giảm bạch cầu
- doc Thuốc Neulastim - Hạn chế quá trình giảm bạch cầu trung tính
- doc Thuốc Netupitant + Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn do hóa trị để điều trị ung thư
- doc Thuốc Netromycin® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Netilmicin - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Nesiritide - Giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp
- doc Thuốc Nephrosteril® - Dùng để giúp căn bằng thành phần protein trong suy thận cấp
- doc Thuốc Nepafenac - Giảm đau mắt, kích ứng và đỏ mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể
- doc Thuốc Neoxidil® - Thuốc kích thích mọc tóc
- doc Thuốc Neotica Balm® - Làm giảm đau nhức
- doc Thuốc Neostigmine - Điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ
- doc Thuốc Neopeptine® - Điều trị tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, tiêu hóa kém
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone - Điều trị nhiễm trùng ống tai
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Gramicidin - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Neomycin - Sử dụng để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Neometin® - Điều trị một số loại nhiễm khuẩn âm đạo
- doc Thuốc Neoamiyu® - Dùng để bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Neo-Tergynan® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Neo-pyrazon® - Điều trị bệnh xương khớp, các cơn đau cột sống
- doc Thuốc Neo-Penotran®a - Điều trị và nhiễm Candida âm đạo
- doc Thuốc Neo-Boldolaxine® - Điều trị chứng táo bón ở người lớn
- doc Thuốc Neo-Codion® - Điều trị triệu chứng ho khan
- doc Thuốc Nelfinavir - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Nelarabine - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Nefopam - Giảm đau
- doc Thuốc Nefazodone - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Nedocromil - Ngăn ngừa các cơn hen suyễn
- doc Thuốc Nebivolol - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Natri Cromolyn - Phòng ngừa những triệu chứng dị ứng liên quan đến mũi
- doc Thuốc Natri cromolyn - Điều trị bệnh tế bào mast
- doc Thuốc Natri cerivastatin - Giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Natri canxi edetat - Kiểm soát lượng photphat
- doc Thuốc Natri bicarbonate - Dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu
- doc Thuốc Natri axetat - Ngăn ngừa tình trạng sụt giảm natri trong máu
- doc Thuốc Nateglinide - Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Natamycin - Điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm
- doc Thuốc Natalizumab - Điều trị một loại bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Nat B® - Bổ sung vitamin B
- doc Thuốc Nat – C 1000® - Điều trị tình trạng thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR® - Điều trị các triệu chứng dị ứng mũi
- doc Thuốc Narcan® Nasal Spray - Sử dụng để chẩn đoán quá liều thuốc mê
- doc Thuốc Naratriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Naproxen - Giảm đau
- doc Thuốc Naphcon-A® - Làm dịu cơn đau ở mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Pheniramine - Giảm chứng đỏ mắt, ngứa và chảy nước mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Antazoline - Điều trị chứng dị ứng mắt
- doc Thuốc Naphazoline - Giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng
- doc Thuốc Naphacogyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
- doc Thuốc Nanfizy - Điều trị nấm ở âm hộ, âm đạo, nhiễm nấm Candida
- doc Thuốc Nandrolone - Kiểm soát chứng thiếu máu
- doc Thuốc Naltrexone - Hỗ trợ cai nghiện
- doc Thuốc Naloxone - Sử dụng để cấp cứu cho việc dùng ma túy quá liều
- doc Thuốc Naloxegol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Nalorphine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Nalmefene - Điều trị việc dùng quá liều chất gây mê
- doc Thuốc Nalbuphine - Điều trị các cơn đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Naftifine - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Naftidrofuryl - Giảm kết tập tiểu cầu; giãn mạch tăng cường máu lưu thông
- doc Thuốc Nafcillin - Điều trị nhiều các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Nafarelin - Điều trị tình trạng các mô trong tử cung phát triển sai vị trí ở phụ nữ
- doc Thuốc Nadroparin canxi - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
- doc Thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Nadolol - Điều trị cao huyết áp và ngăn chặn đau thắt ngực
- doc Thuốc Nacurgo - Giúp tái tạo da, phòng ngừa sẹo và hạn chế thâm nám tại sẹo
- doc Thuốc Naclof® - Hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Nabumetone - Điều trị bệnh gút
- doc Thuốc Nabilone - Điều trị buồn nôn do điều trị bằng thuốc ung thư
- doc Thuốc Nabifar - Vệ sinh vùng kín phụ nữ, khử mùi hôi
- doc Nhóm thuốc barbiturat - Nhóm thuốc an thần
- doc Thuốc Nhôm photphat - Điều trị viêm dạ dày cấp tính và mạn tính
- doc Thuốc Nhôm hydroxid - Điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày
- doc Thuốc Nextg Cal - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Next Choice One Dose® - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Nexium 40mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Nexium 24HR® - Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên
- doc Thuốc Nexafed® - Giảm tắc nghẽn xoang mũi tạm thời
- doc Thuốc New Diatabs® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nevramin® - Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu
- doc Thuốc Nevirapine - Sử dụng chung với các thuốc điều trị bệnh HIV
- doc Thuốc Neurobion® 5000 - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc Neurobion® - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc NCCEP - Điều trị bệnh ở đường hô hấp dưới
- doc Thuốc Nautamine® - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Naturenz - Điều trị các bệnh về gan
- doc Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs - Bổ sung dinh dưỡng cho người đái tháo đường
- doc Thuốc Nature Made® Vitamelts Zinc - Tăng cường hệ miễn dịch
- doc Thuốc Nature made® diabetes health pack - Bổ sung vitamin cho bệnh nhân tiểu đường
- doc Thuốc Nattospes - Điều trị tai biến mạch máu não
- doc Thuốc NattoEnzym - Điều trị đông máu
- doc Thuốc Natri thiosulfat - Điều trị khẩn cấp tình trạng ngộ độc cyanide
- doc Thuốc Natri sulfacetamide - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Natri polystyrene sulfonate - Điều trị chứng tăng kali huyết
- doc Thuốc Natri picosulfate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri photphat - Làm dịu chứng táo bón
- doc Thuốc Natri phenylacetat + Natri benzoat - Điều trị tăng ammoniac máu
- doc Thuốc Natri nitroprusside - Điều trị chứng suy tim và chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Natri hyaluronate - Bảo vệ vùng da tổn thương
- doc Thuốc Natri florid - Sử dụng để ngăn ngừa sâu răng
- doc Thuốc Natri docusate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri Divalproex - Điều trị các rối loạn co giật, bệnh tâm thần