Thuốc Nadroparin canxi - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
Thuốc nadroparin canxi để ngăn ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu. Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc nadroparin canxi là gì?
Bạn có thể sử dụng thuốc nadroparin canxi để ngăn ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, là tình trạng mà ở đó hình thành các cục máu đông gây hại trong các mạch máu ở chân. Những cục máu đông có thể di chuyển đến phổi và có thể lưu trú trong các mạch máu của phổi, gây ra tình trạng gọi là thuyên tắc nghẽn mạch phổi.
Thuốc này được sử dụng một vài ngày sau khi phẫu thuật, trong khi bạn chưa thể đi lại được. Thuốc này cũng được sử dụng để ngăn ngừa các cục máu đông hình thành trong quá trình chạy thận nhân tạo.
Bạn cần lưu ý chỉ dùng thuốc này khi bác sĩ kê toa.
Bạn nên dùng thuốc nadroparin canxi như thế nào?
Bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn hoặc thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin gì, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn kéo dài hoặc nặng hơn hoặc nếu bạn có những triệu chứng mới. Nếu bạn cảm thấy sức khỏe có vấn đề, hãy nhờ hỗ trợ y tế ngay lập tức.
Bạn nên bảo quản thuốc nadroparin canxi như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc nadroparin canxi cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật:
Đối với trường hợp có nguy cơ trung bình, cho dùng 2850 đơn vị tiêm dưới da mỗi ngày trong 7 ngày hoặc cho đến khi bệnh nhân đi lại được; liều thứ nhất 2 đến 4 giờ trước khi phẫu thuật.
Đối với trường hợp có nguy cơ cao, cho dùng 38 đơn vị/kg tiêm dưới da 12 giờ trước khi phẫu thuật, 12 giờ sau phẫu thuật và sau đó dùng hàng ngày cho đến 3 ngày sau phẫu thuật. Bạn có thể tăng liều 50% đến 57 đơn vị/kg mỗi ngày. Tổng thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.
Đối với trường hợp suy thận từ trung bình đến nặng, bạn có thể cần giảm liều lượng.
Liều thông thường cho người lớn bị rối loạn huyết khối tĩnh mạch:
Bạn dùng 85 đơn vị/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ cho đến 10 ngày hoặc dùng 171 đơn vị/kg/ngày tiêm dưới da mỗi ngày một lần.
Đối với trường hợp suy thận từ trung bình đến nặng, bạn có thể cần giảm liều lượng.
Liều thông thường cho người lớn để ngừa đông máu trong tuần hoàn qua màng ngoài cơ thể trong các buổi chạy thận nhân tạo của dưới 4 giờ:
Nếu bệnh nhân dùng qua đường nội động mạch, liều lượng sẽ tùy thuộc vào số cân nặng như sau:
Nếu nặng dưới 50 kg, bạn dùng 2850 đơn vị; Nếu nặng 50-69 kg, bạn dùng 3800 đơn vị; Nếu nặng từ 70 kg trở lên, bạn dùng 5700 đơn vị.
Ngoài ra, cần kiểm soát trong dòng động mạch lúc bắt đầu chạy thận và giảm liều cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực không ổn định:
Bạn dùng 86 đơn vị/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ trong khoảng 6 ngày. Liều khởi đầu là 86 đơn vị/kg tiêm tĩnh mạch. Liều thuốc giảm đau thấp cũng nên được thực hiện.
Liều dùng thuốc nadroparin canxi cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thuốc nadroparin canxi có những dạng và hàm lượng nào?
Nadroparin canxi có dạng và hàm lượng là: thuốc iêm dưới da: 0,2 ml, 0,3 ml, 0,4 ml, 0,6 ml, 0,8 ml, 1 ml.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc nadroparin canxi?
Bạn nên ngưng sử dụng thuốc và nhờ giúp đỡ khẩn cấp ngay lập tức nếu xảu ra bất kì tác dụng nào sau đây:
Thông thường, bạn sẽ gặp những vết bầm thâm tím, sâu, đau hoặc sưng tại chỗ tiêm.
Bên cạnh đó, một số tác dụng phụ ít gặp bao gồm:
Đau lưng; Phân đen hoặc hắc ín; Chảy máu miệng hoặc nướu; Máu trong nước tiểu; Da đổi từ màu xanh sang đen; Da đổi màu xanh, đỏ hoặc đỏ bừng; Cảm giác ngứa ran, đau nhói hoặc nóng bừng; Ho; Khó nuốt; Chóng mặt hay uể oải; Sốt; Nổi mề đay; Ngứa; Yếu chân; Chảy máu mũi; Tê liệt; Vấn đề về bàng quang hoặc chức năng của ruột; Đỏ hoặc tróc da tại chỗ tiêm; Phát ban; Đốm nhỏ màu đỏ hoặc tím trong miệng, trên nướu răng hoặc trên da; Sung mí mắt, mặt hoặc môi; Kín lồng ngực, khó thở và/hoặc thở khò khè; Nôn ra máu hoặc chất giống bã cà phê.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc nadroparin canxi bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc nadroparin canxi bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với thuốc này hay bất kì loại thuốc nào khác. Bạn đang dùng hoặc định dùng những thuốc được kê toa và không kê toa, bao gồm cả các chất bổ; Bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc, hãy gọi cho bác sĩ; Bạn bị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp tính; chảy máu hoặc rối loạn cầm máu; loét dạ dày; xuất huyết mạch máu não; tăng huyết áp nặng không kiểm soát; tiểu đường hoặc xuất huyết võng mạc; gây thương tích hoặc hoạt động trên thần kinh trung ương, mắt hoặc tai; có tiền sử bệnh tiểu cầu với thuốc này.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc nadroparin canxi có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa, đặc biệt là:
Thuốc uống chống đông máu và các thuốc kháng tiểu cầu – gia tăng nguy cơ chảy máu với các tác nhân tan huyết khối,
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc nadroparin canxi không?
Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc nadroparin canxi, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc nadroparin canxi.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc nadroparin canxi?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hảy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:
Phá thai (nguy cơ); Vấn đề chảy máu; Vấn đề về mắt do tiểu đường hoặc huyết áp cao; Nhiễm trùng tim; Cao huyết áp; Chấn thương hoặc phẫu thuật liên quan đến não, tai, mắt hoặc tủy sống; Bệnh gan; Tiểu cầu trong máu thấp; Loét dạ dày hoặc ruột; Đột quỵ – nguy cơ chảy máu có thể được tăng lên; Bệnh thận – thuốc này đào thải ra khỏi cơ thể qua thận nên bệnh nhân bị bệnh thận có thể phải nhận liều lượng thuốc thấp hơn.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một lieu?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Trên đây là các thông tin về thuốcnadroparin canxi. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và có ý kiến của chuyên gia y tế.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Natri clorid - Chống kích ứng mắt, sát trùng nhẹ
- doc Thuốc Neuragen® - Điều trị chứng đau nhức, đau thắt lưng, đau ở bàn tay và bàn chân
- doc Thuốc Neupogen® - Điều trị bệnh giảm bạch cầu
- doc Thuốc Neulastim - Hạn chế quá trình giảm bạch cầu trung tính
- doc Thuốc Netupitant + Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn do hóa trị để điều trị ung thư
- doc Thuốc Netromycin® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Netilmicin - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Nesiritide - Giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp
- doc Thuốc Nephrosteril® - Dùng để giúp căn bằng thành phần protein trong suy thận cấp
- doc Thuốc Nepafenac - Giảm đau mắt, kích ứng và đỏ mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể
- doc Thuốc Neoxidil® - Thuốc kích thích mọc tóc
- doc Thuốc Neotica Balm® - Làm giảm đau nhức
- doc Thuốc Neostigmine - Điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ
- doc Thuốc Neopeptine® - Điều trị tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, tiêu hóa kém
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone - Điều trị nhiễm trùng ống tai
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Gramicidin - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Neomycin - Sử dụng để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Neometin® - Điều trị một số loại nhiễm khuẩn âm đạo
- doc Thuốc Neoamiyu® - Dùng để bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Neo-Tergynan® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Neo-pyrazon® - Điều trị bệnh xương khớp, các cơn đau cột sống
- doc Thuốc Neo-Penotran®a - Điều trị và nhiễm Candida âm đạo
- doc Thuốc Neo-Boldolaxine® - Điều trị chứng táo bón ở người lớn
- doc Thuốc Neo-Codion® - Điều trị triệu chứng ho khan
- doc Thuốc Nelfinavir - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Nelarabine - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Nefopam - Giảm đau
- doc Thuốc Nefazodone - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Nedocromil - Ngăn ngừa các cơn hen suyễn
- doc Thuốc Nebivolol - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Natri Cromolyn - Phòng ngừa những triệu chứng dị ứng liên quan đến mũi
- doc Thuốc Natri cromolyn - Điều trị bệnh tế bào mast
- doc Thuốc Natri cerivastatin - Giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Natri canxi edetat - Kiểm soát lượng photphat
- doc Thuốc Natri bicarbonate - Dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu
- doc Thuốc Natri axetat - Ngăn ngừa tình trạng sụt giảm natri trong máu
- doc Thuốc Nateglinide - Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Natamycin - Điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm
- doc Thuốc Natalizumab - Điều trị một loại bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Nat B® - Bổ sung vitamin B
- doc Thuốc Nat – C 1000® - Điều trị tình trạng thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR® - Điều trị các triệu chứng dị ứng mũi
- doc Thuốc Narcan® Nasal Spray - Sử dụng để chẩn đoán quá liều thuốc mê
- doc Thuốc Naratriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Naproxen - Giảm đau
- doc Thuốc Naphcon-A® - Làm dịu cơn đau ở mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Pheniramine - Giảm chứng đỏ mắt, ngứa và chảy nước mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Antazoline - Điều trị chứng dị ứng mắt
- doc Thuốc Naphazoline - Giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng
- doc Thuốc Naphacogyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
- doc Thuốc Nanfizy - Điều trị nấm ở âm hộ, âm đạo, nhiễm nấm Candida
- doc Thuốc Nandrolone - Kiểm soát chứng thiếu máu
- doc Thuốc Naltrexone - Hỗ trợ cai nghiện
- doc Thuốc Naloxone - Sử dụng để cấp cứu cho việc dùng ma túy quá liều
- doc Thuốc Naloxegol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Nalorphine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Nalmefene - Điều trị việc dùng quá liều chất gây mê
- doc Thuốc Nalbuphine - Điều trị các cơn đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Naftifine - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Naftidrofuryl - Giảm kết tập tiểu cầu; giãn mạch tăng cường máu lưu thông
- doc Thuốc Nafcillin - Điều trị nhiều các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Nafarelin - Điều trị tình trạng các mô trong tử cung phát triển sai vị trí ở phụ nữ
- doc Thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Nadolol - Điều trị cao huyết áp và ngăn chặn đau thắt ngực
- doc Thuốc Nacurgo - Giúp tái tạo da, phòng ngừa sẹo và hạn chế thâm nám tại sẹo
- doc Thuốc Naclof® - Hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Nabumetone - Điều trị bệnh gút
- doc Thuốc Nabilone - Điều trị buồn nôn do điều trị bằng thuốc ung thư
- doc Thuốc Nabifar - Vệ sinh vùng kín phụ nữ, khử mùi hôi
- doc Nhóm thuốc bisphosphonate - Điều trị loãng xương, bệnh Paget
- doc Nhóm thuốc barbiturat - Nhóm thuốc an thần
- doc Thuốc Nhôm photphat - Điều trị viêm dạ dày cấp tính và mạn tính
- doc Thuốc Nhôm hydroxid - Điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày
- doc Thuốc Nextg Cal - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Next Choice One Dose® - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Nexium 40mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Nexium 24HR® - Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên
- doc Thuốc Nexafed® - Giảm tắc nghẽn xoang mũi tạm thời
- doc Thuốc New Diatabs® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nevramin® - Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu
- doc Thuốc Nevirapine - Sử dụng chung với các thuốc điều trị bệnh HIV
- doc Thuốc Neurobion® 5000 - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc Neurobion® - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc NCCEP - Điều trị bệnh ở đường hô hấp dưới
- doc Thuốc Nautamine® - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Naturenz - Điều trị các bệnh về gan
- doc Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs - Bổ sung dinh dưỡng cho người đái tháo đường
- doc Thuốc Nature Made® Vitamelts Zinc - Tăng cường hệ miễn dịch
- doc Thuốc Nature made® diabetes health pack - Bổ sung vitamin cho bệnh nhân tiểu đường
- doc Thuốc Nattospes - Điều trị tai biến mạch máu não
- doc Thuốc NattoEnzym - Điều trị đông máu
- doc Thuốc Natri thiosulfat - Điều trị khẩn cấp tình trạng ngộ độc cyanide
- doc Thuốc Natri sulfacetamide - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Natri polystyrene sulfonate - Điều trị chứng tăng kali huyết
- doc Thuốc Natri picosulfate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri photphat - Làm dịu chứng táo bón
- doc Thuốc Natri phenylacetat + Natri benzoat - Điều trị tăng ammoniac máu
- doc Thuốc Natri nitroprusside - Điều trị chứng suy tim và chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Natri hyaluronate - Bảo vệ vùng da tổn thương
- doc Thuốc Natri florid - Sử dụng để ngăn ngừa sâu răng
- doc Thuốc Natri docusate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri Divalproex - Điều trị các rối loạn co giật, bệnh tâm thần