Thuốc Naproxen - Giảm đau
Naproxen dùng để giảm đau cho các tình trạng bệnh như nhức đầu, đau nhức cơ bắp, viêm gân, đau răng và đau bụng kinh. Hãy cùng eLib.VN tìm hiểu rõ hơn về tác dụng, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khác khi dùng thuốc qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Naproxen là gì?
Naproxen được sử dụng để giảm đau cho các tình trạng bệnh như nhức đầu, đau nhức cơ bắp, viêm gân, đau răng và đau bụng kinh . Đồng thời, thuốc giúp giảm đau, sưng và cứng khớp do chứng viêm khớp, viêm bao hoạt dịch và bệnh gút. Thuốc này được biết đến như một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn cơ thể sản xuất một số chất gây viêm.
Nếu bạn đang điều trị bệnh mãn tính như viêm khớp, hãy hỏi bác sĩ về phương pháp điều trị không dùng thuốc và/hoặc sử dụng các loại thuốc khác để điều trị cơn đau của bạn.
Bạn nên dùng Naproxen như thế nào?
Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng 2 hoặc 3 lần một ngày với nhiều nước (8 ounces/ 240 ml). Không nằm trong ít nhất 10 phút sau khi uống thuốc. Để ngăn ngừa đau bao tử, dùng thuốc chung với thực phẩm, sữa hoặc thuốc kháng acid.
Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị. Để giảm nguy cơ chảy máu dạ dày và tác dụng phụ, dùng thuốc này với liều có hiệu quả thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể. Không tăng liều hoặc uống thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Đối với tình trạng như viêm khớp, tiếp tục dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối với các tình trạng nhất định (như viêm khớp), có thể mất hai tuần dùng thuốc thường xuyên cho đến khi bạn đạt đủ hiệu quả của thuốc. Nếu bạn dùng thuốc chỉ “khi cần thiết” (không theo một lịch trình thường xuyên), hãy lưu ý thuốc giảm đau tác dụng tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi dấu hiệu đầu tiên của cơn đau xảy ra. Nếu bạn đợi cho đến khi cơn đau đã trở nặng, thuốc có thể giảm tác dụng.
Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu hơn.
Bạn nên bảo quản Naproxen như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Naproxen cho người lớn là gì?
Liều thông thường dành cho người lớn bị cứng khớp cột sống:
Liều ban đầu: dùng 250 mg-500 mg (naproxen) hoặc 275 mg- 550 mg (naproxen sodium) uống hai lần một ngày. Liều khởi đầu naproxen sodium phóng thích có kiểm soát là uống hai viên 375 mg (750 mg) mỗi ngày một lần, uống một viên 750 mg mỗi ngày một lần, hoặc uống hai viên 500 mg (1000 mg) mỗi ngày một lần.
Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm xương khớp:
Liều ban đầu: dùng 250 mg-500 mg (naproxen) hoặc 275 mg- 550 mg (naproxen sodium) uống hai lần một ngày.
Liều khởi đầu naproxen sodium phóng thích có kiểm soát: uống hai viên 375 mg (750 mg) mỗi ngày một lần, uống một viên 750 mg mỗi ngày một lần, hoặc uống hai viên 500 mg (1000 mg) mỗi ngày một lần.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
Liều ban đầu: dùng 250 mg-500 mg (naproxen) hoặc 275 mg- 550 mg (naproxen sodium) uống hai lần một ngày.
Liều khởi đầu naproxen sodium phóng thích có kiểm soát: uống hai viên 375 mg (750 mg) mỗi ngày một lần, uống một viên 750 mg mỗi ngày một lần, hoặc uống hai viên 500 mg (1000 mg) mỗi ngày một lần.
Liều thông thường dành cho người lớn bị bệnh Gút cấp tính:
Uống 750 mg (naproxen) hoặc 825 mg (naproxen sodium) một lần, tiếp tục dùng 250 mg (naproxen) hoặc 275 mg (naproxen sodium) mỗi 8 giờ cho đến khi các cơn gút đã được điều hòa, thường phải dùng từ 2 đến 3 ngày.
Liều khuyến cáo naproxen sodium phóng thích có kiểm soát: uống hai đến ba viên 500 mg (1000-1500 mg) vào ngày đầu tiên, tiếp theo là hai viên 500 mg (1000 mg) uống hàng ngày cho đến khi các cơn Gút đã giảm xuống.
Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm bao hoạt dịch:
Uống 550 mg naproxen sodium một lần, tiếp tục với 550 mg naproxen sodium mỗi 12 giờ, hoặc dùng 275 mg (naproxen sodium) / 250 mg (naproxen) mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Chuẩn liều tối đa hàng ngày là 1100 mg natri naproxen hoặc 1000 mg naproxen.
Liều khởi đầu khuyến cáo cho naproxen sodium phóng thích có kiểm soát là hai viên 500 mg (1000 mg) uống mỗi ngày một lần.
Đối với bệnh nhân cần liều giảm đau mạnh hơn, dùng hai viên 750 mg (1500 mg) hoặc ba viên 500 mg (1500 mg) sử dụng trong thời gian giới hạn. Từ đó, tổng liều dùng hàng ngày không nên vượt quá hai viên 500 mg (1000 mg).
Liều thông thường dành cho người lớn bị Viêm khớp:
Uống 550 mg naproxen sodium một lần, tiếp tục với 550 mg naproxen sodium mỗi 12 giờ, hoặc dùng 275 mg (naproxen sodium) / 250 mg (naproxen) mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Chuẩn liều tối đa hàng ngày là 1100 mg natri naproxen hoặc 1000 mg naproxen.
Liều khởi đầu khuyến cáo cho naproxen sodium phóng thích có kiểm soát là hai viên 500 mg (1000 mg) uống mỗi ngày một lần.
Đối với bệnh nhân cần liều giảm đau mạnh hơn, dùng hai viên 750 mg (1500 mg) hoặc ba viên 500 mg (1500 mg) sử dụng trong thời gian giới hạn. Từ đó, tổng liều dùng hàng ngày không nên vượt quá hai viên 500 mg (1000 mg).
Liều thông thường dành cho người lớn bị Đau bụng kinh:
Uống 550 mg naproxen sodium một lần, tiếp tục dùng 550 mg naproxen sodium mỗi 12 giờ, hoặc 275 mg (naproxen sodium) / 250 mg (naproxen) mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Chuẩn độ liều dùng tối đa hàng ngày là 1100 mg natri naproxen hoặc 1000 mg naproxen.
Liều Giảm đau thông thường dành cho người lớn:
Uống 550 mg naproxen sodium một lần, tiếp tục dùng 550 mg naproxen sodium mỗi 12 giờ, hoặc 275 mg (naproxen sodium) / 250 mg (naproxen) mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Chuẩn độ liều dùng tối đa hàng ngày là 1100 mg natri naproxen hoặc 1000 mg naproxen.
Liều dùng Naproxen cho trẻ em là gì?
Liều thông thường cho trẻ bị Sốt:
Hướng dẫn liều lượng dựa trên naproxen:
Trẻ từ 2 tuổi trở lên: dùng 2,5-10 mg / kg / liều.
Liều tối đa hàng ngày là 10 mg / kg, dùng mỗi 8-12 giờ.
Liều giảm đau thông thường cho trẻ em:
Hướng dẫn liều lượng dựa trên naproxen:
Trẻ từ 2 tuổi trở lên: dùng 2,5-10 mg / kg / liều.
Liều dùng tối đa hàng ngày là 10 mg / kg trong mỗi 8 -12 giờ.
Liều dùng thông thường cho trẻ mắc chứng Juvenile Rheumatoid Arthritis (viêm khớp tự phát thiếu niên ):
Hướng dẫn liều lượng dựa trên naproxen:
Trẻ từ 2 tuổi trở lên: uống 5 mg / kg hai lần một ngày.
Liều tối đa: dùng 1000 mg / ngày.
Naproxen có những dạng và hàm lượng nào?
Naproxen có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén: 220 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng naproxen?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng naproxen và gọi ngay cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, gặp các vấn đề với tầm nhìn hoặc mất thăng bằng; Phân đen, có máu, hoặc màu hắc ín; Ho ra máu hoặc nôn mửa như bã cà phê; Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng, tiều ít hoặc không thể tiểu; Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); Bầm tím, ngứa ran, tê, đau, nhược cơ nặng; Sốt, nhức đầu, cứng cổ, ớn lạnh, tăng sự nhạy cảm với ánh sáng, có vết bầm tím trên da và/hoặc động kinh (co giật) Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da kèm phát ban da hoặc vết ban màu tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) và gây phồng rộp,bong tróc .
Tác dụng phụ phổ biến của naproxen có thể bao gồm:
Khó chịu dạ dày, ợ nóng nhẹ hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón; Đầy hơi, ợ hơi; Chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng; Ngứa hoặc phát ban da; Tầm nhìn mờ; Ù tai.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng naproxen bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng naproxen, bạn nên chú ý một số điều sau:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với naproxen, aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác như ibuprofen (Advil, Motrin) và ketoprofen (Orudis KT, ACTRON), các thuốc giảm đau hoặc thuốc sốt khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn cẩn thận hơn cho các tác dụng phụ, hãy chắc chắn để đề cập đến các loại thuốc sau:
Thuốc ức chế chuyển hóa men (ACE) như benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), và trandolapril (Mavik); Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (thuốc chẹn thụ thể angiotensin; arbs) như candesartan (Atacand), eprosartan (Teveten), irbesartan (Avapro, trong Avalide), losartan (Cozaar, trong Hyzaar), olmesartan (Benicar), telmisartan (Micardis), và valsartan (Diovan); Thuốc chẹn beta như atenolol (Tenormin), labetalol (Normodyne), metoprolol (Lopressor, Toprol XL), nadolol (Corgard), và propranolol (Inderal); Cholestyramine (Questran); Thuốc lợi tiểu; Lithium (ESKALITH, Lithobid), thuốc men cho bệnh tiểu đường; methotrexate (Rheumatrex); probenecid (Benemid); Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc như citalopram (Celexa), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac), fluvoxamine (Luvox), paroxetin (Paxil), và sertraline (Zoloft); Thuốc sulfa như sulfamethoxazole (trong Septra, Bactrim); Warfarin (Coumadin). Nếu bạn đang dùng các thuốc trì hoãn phóng thích, nói với bác sĩ nếu bạn đang uống thuốc kháng axit hoặc sucralfate (CARAFATE).
Không dùng naproxen không kê theo toa với bất kỳ thuốc khác để giảm đau trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Nói với bác sĩ nếu bạn đã được hướng dẫn phải tuân theo chế độ ăn uống có lượng natri thấp và nếu bạn đang hay đã từng mắc bệnh hen suyễn, đặc biệt là nếu bạn bị:
Nghẹt mũi, sổ mũi thường xuyên hoặc khối u trong mũi (sưng bên trong mũi); Sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, cẳng chân; Thiếu máu (tế bào hồng cầu không cung cấp đủ oxy đến tất cả các bộ phận trong cơ thể); Bệnh gan; Bệnh thận.
Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, đặc biệt nếu bạn đang ở giai đoạn cuối của thai kỳ, bạn dự định có thai hoặc bạn đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng naproxen, hãy gọi bác sĩ của bạn.
Nói cho bác sĩ biết về những rủi ro và lợi ích của việc dùng naproxen nếu bạn trên 65 tuổi. Người lớn tuổi nên dùng naproxen liều thấp trong khoảng thời gian ngắn, liều lượng cao hơn được sử dụng thường xuyên có thể không tăng hiệu quả của thuốc và có nhiều khả năng gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng naproxen.
Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt, buồn ngủ, hoặc chán nản. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
Rượu có thể làm tăng cơn buồn ngủ do bởi thuốc này.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Naproxen có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng naproxen nếu bạn đang dùng một thuốc chống trầm cảm như citalopram, escitalopram, fluoxetine (Prozac), fluvoxamine, paroxetine, sertraline (Zoloft), trazodone, hoặc vilazodone. Việc dùng bất cứ thuốc trên với thuốc NSAID dễ khiến bạn bị bầm tím hoặc chảy máu. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có thể sử dụng thuốc này khi đang sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau đây:
Thuốc chống đông máu (warfarin, Coumadin); Lithium ; Methotrexate; Thuốc lợi tiểu; Steroid (prednisone và những thuốc khác); Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm, giảm đau không steroid khác – ibuprofen (Advil, Motrin), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam, và những thuốc khác; Thuốc cho bệnh tim hoặc thuốc huyết áp – benazepril, candesartan, enalapril, lisinopril, losartan, olmesartan, quinapril, ramipril, telmisartan, valsartan, và những thuốc khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Naproxen không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Naproxen?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Thiếu máu; Vấn đề chảy máu; Đông máu; Sưng phù (giữ nước hay cơ thể sưng); Nhồi máu cơ tim , tiền sử; Bệnh tim (ví dụ, suy tim sung huyết); Tăng huyết áp (huyết áp cao); Bệnh thận; Bệnh gan (ví dụ, viêm gan); Đau, loét dạ dày hoặc chảy máu đường ruột, tiền sử; Đột quỵ, tiền sử – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn; Chứng hen suyễn nhạy cảm với Aspirin; Nhạy cảm với Aspirin, tiền sử – Không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với tình trạng này; Phẫu thuật tim (ví dụ, bắc cầu động mạch vành ghép [CABG]) – Không nên được sử dụng thuốc để giảm đau ngay trước hoặc sau khi phẫu thuật.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứngquá liều có thể bao gồm những điều sau đây:
Chóng mặt; Mệt mỏi cùng cực; Buồn ngủ; Đau dạ dày; Ợ nóng; Buồn nôn; Nôn; Thở chậm hoặc khó thở.
Trên đây là các thông tin về thuốc Naproxen. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và có ý kiến của chuyên gia y tế.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Natri clorid - Chống kích ứng mắt, sát trùng nhẹ
- doc Thuốc Neuragen® - Điều trị chứng đau nhức, đau thắt lưng, đau ở bàn tay và bàn chân
- doc Thuốc Neupogen® - Điều trị bệnh giảm bạch cầu
- doc Thuốc Neulastim - Hạn chế quá trình giảm bạch cầu trung tính
- doc Thuốc Netupitant + Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn do hóa trị để điều trị ung thư
- doc Thuốc Netromycin® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Netilmicin - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Nesiritide - Giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp
- doc Thuốc Nephrosteril® - Dùng để giúp căn bằng thành phần protein trong suy thận cấp
- doc Thuốc Nepafenac - Giảm đau mắt, kích ứng và đỏ mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể
- doc Thuốc Neoxidil® - Thuốc kích thích mọc tóc
- doc Thuốc Neotica Balm® - Làm giảm đau nhức
- doc Thuốc Neostigmine - Điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ
- doc Thuốc Neopeptine® - Điều trị tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, tiêu hóa kém
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone - Điều trị nhiễm trùng ống tai
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Gramicidin - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Neomycin - Sử dụng để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Neometin® - Điều trị một số loại nhiễm khuẩn âm đạo
- doc Thuốc Neoamiyu® - Dùng để bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Neo-Tergynan® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Neo-pyrazon® - Điều trị bệnh xương khớp, các cơn đau cột sống
- doc Thuốc Neo-Penotran®a - Điều trị và nhiễm Candida âm đạo
- doc Thuốc Neo-Boldolaxine® - Điều trị chứng táo bón ở người lớn
- doc Thuốc Neo-Codion® - Điều trị triệu chứng ho khan
- doc Thuốc Nelfinavir - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Nelarabine - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Nefopam - Giảm đau
- doc Thuốc Nefazodone - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Nedocromil - Ngăn ngừa các cơn hen suyễn
- doc Thuốc Nebivolol - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Natri Cromolyn - Phòng ngừa những triệu chứng dị ứng liên quan đến mũi
- doc Thuốc Natri cromolyn - Điều trị bệnh tế bào mast
- doc Thuốc Natri cerivastatin - Giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Natri canxi edetat - Kiểm soát lượng photphat
- doc Thuốc Natri bicarbonate - Dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu
- doc Thuốc Natri axetat - Ngăn ngừa tình trạng sụt giảm natri trong máu
- doc Thuốc Nateglinide - Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Natamycin - Điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm
- doc Thuốc Natalizumab - Điều trị một loại bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Nat B® - Bổ sung vitamin B
- doc Thuốc Nat – C 1000® - Điều trị tình trạng thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR® - Điều trị các triệu chứng dị ứng mũi
- doc Thuốc Narcan® Nasal Spray - Sử dụng để chẩn đoán quá liều thuốc mê
- doc Thuốc Naratriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Naphcon-A® - Làm dịu cơn đau ở mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Pheniramine - Giảm chứng đỏ mắt, ngứa và chảy nước mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Antazoline - Điều trị chứng dị ứng mắt
- doc Thuốc Naphazoline - Giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng
- doc Thuốc Naphacogyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
- doc Thuốc Nanfizy - Điều trị nấm ở âm hộ, âm đạo, nhiễm nấm Candida
- doc Thuốc Nandrolone - Kiểm soát chứng thiếu máu
- doc Thuốc Naltrexone - Hỗ trợ cai nghiện
- doc Thuốc Naloxone - Sử dụng để cấp cứu cho việc dùng ma túy quá liều
- doc Thuốc Naloxegol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Nalorphine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Nalmefene - Điều trị việc dùng quá liều chất gây mê
- doc Thuốc Nalbuphine - Điều trị các cơn đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Naftifine - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Naftidrofuryl - Giảm kết tập tiểu cầu; giãn mạch tăng cường máu lưu thông
- doc Thuốc Nafcillin - Điều trị nhiều các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Nafarelin - Điều trị tình trạng các mô trong tử cung phát triển sai vị trí ở phụ nữ
- doc Thuốc Nadroparin canxi - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
- doc Thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Nadolol - Điều trị cao huyết áp và ngăn chặn đau thắt ngực
- doc Thuốc Nacurgo - Giúp tái tạo da, phòng ngừa sẹo và hạn chế thâm nám tại sẹo
- doc Thuốc Naclof® - Hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Nabumetone - Điều trị bệnh gút
- doc Thuốc Nabilone - Điều trị buồn nôn do điều trị bằng thuốc ung thư
- doc Thuốc Nabifar - Vệ sinh vùng kín phụ nữ, khử mùi hôi
- doc Nhóm thuốc bisphosphonate - Điều trị loãng xương, bệnh Paget
- doc Nhóm thuốc barbiturat - Nhóm thuốc an thần
- doc Thuốc Nhôm photphat - Điều trị viêm dạ dày cấp tính và mạn tính
- doc Thuốc Nhôm hydroxid - Điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày
- doc Thuốc Nextg Cal - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Next Choice One Dose® - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Nexium 40mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Nexium 24HR® - Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên
- doc Thuốc Nexafed® - Giảm tắc nghẽn xoang mũi tạm thời
- doc Thuốc New Diatabs® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nevramin® - Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu
- doc Thuốc Nevirapine - Sử dụng chung với các thuốc điều trị bệnh HIV
- doc Thuốc Neurobion® 5000 - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc Neurobion® - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc NCCEP - Điều trị bệnh ở đường hô hấp dưới
- doc Thuốc Nautamine® - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Naturenz - Điều trị các bệnh về gan
- doc Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs - Bổ sung dinh dưỡng cho người đái tháo đường
- doc Thuốc Nature Made® Vitamelts Zinc - Tăng cường hệ miễn dịch
- doc Thuốc Nature made® diabetes health pack - Bổ sung vitamin cho bệnh nhân tiểu đường
- doc Thuốc Nattospes - Điều trị tai biến mạch máu não
- doc Thuốc NattoEnzym - Điều trị đông máu
- doc Thuốc Natri thiosulfat - Điều trị khẩn cấp tình trạng ngộ độc cyanide
- doc Thuốc Natri sulfacetamide - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Natri polystyrene sulfonate - Điều trị chứng tăng kali huyết
- doc Thuốc Natri picosulfate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri photphat - Làm dịu chứng táo bón
- doc Thuốc Natri phenylacetat + Natri benzoat - Điều trị tăng ammoniac máu
- doc Thuốc Natri nitroprusside - Điều trị chứng suy tim và chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Natri hyaluronate - Bảo vệ vùng da tổn thương
- doc Thuốc Natri florid - Sử dụng để ngăn ngừa sâu răng
- doc Thuốc Natri docusate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri Divalproex - Điều trị các rối loạn co giật, bệnh tâm thần