Thuốc Nalbuphine - Điều trị các cơn đau sau phẫu thuật
Thuốc nalbuphine là một thuốc giảm đau opioid. Thuốc còn có tác dụng gây mê, điều trị các cơn đau vừa đến nặng, cơn đau sau phẫu thuật. Hãy cùng eLib.VN tìm hiểu rõ hơn về tác dụng, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khác khi dùng thuốc qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Tên gốc: nalbuphine
Tên biệt dược: Nubain®
Phân nhóm: thuốc giảm đau có chất gây nghiện
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc nalbuphine là gì?
Nalbuphine là một thuốc giảm đau opioid. Opioid còn có tác dụng gây mê. Thuốc này được sử dụng để điều trị các cơn đau vừa đến nặng. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị các cơn đau sau phẫu thuật hoặc sinh con.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc nalbuphine cho người lớn là gì?
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị cơn đau
Bạn được tiêm 10mg/70kg trong tĩnh mạch, trong cơ hoặc tiêm dưới da mỗi 3 – 6 giờ khi cần thiết. Liều đơn tối đa là 20mg. Liều tối đa hàng ngày là 160mg.
Liều thông thường cho người lớn cho việc gây mê bổ sung đến cân bằng
Liều bắt đầu là 0,3 – 3mg/kg tiêm vào tĩnh mạch trong 10 – 15 phút.
Liều duy trì là 0,25 – 0,5mg/kg tiêm một lần vào tĩnh mạch. Có thể lặp lại khi cần thiết.
Liều dùng thuốc nalbuphine cho trẻ em là gì?
Liều thông thường dành cho trẻ em điều trị cơn đau
Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc này có thể phù hợp trong một số tình huống.
Từ trên 1-18 tuổi: trẻ được tiêm 0,1 – 0,2mg/kg tiêm vào cơ, tĩnh mạch, tiêm dưới da mỗi 3 – 4 giờ. Liều đơn tối đa là 20mg. Liều tối đa hàng ngày là 160mg.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc nalbuphine như thế nào?
Thuốc được tiêm dưới da, vào bắp thịt hoặc vào gân máu qua tĩnh mạch. Bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn thuốc tiêm này.
Thuốc này thường được dùng mỗi 3 – 6 giờ khi cần thiết. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều để chắc chắn rằng bạn sẽ có được kết quả tốt nhất. Bạn sẽ có những triệu chứng khó chịu sau khi điều trị kết thúc. Bạn hãy hỏi bác sĩ về phương pháp cai thuốc sau khi ngừng sử dụng.
Bạn nên làm gì trong trường hợp quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc nalbuphine?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Thở yếu hoặc nông; Nhịp tim nhanh hay chậm; Da ẩm ướt và lạnh; Nhầm lẫn, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường; Yếu nặng hay buồn ngủ; Cảm giác như bạn sắp ngất.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Cảm thấy lo lắng hay bồn chồn; Trầm cảm; Giấc mơ kỳ lạ; Đau dạ dày, đau bụng; Đắng miệng; Ngứa hoặc nóng bừng da, phát ban nhẹ; Nhìn mờ, nói lắp; Đỏ bừng (nóng, đỏ hoặc cảm giác tê tê).
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng nalbuphine, bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này; Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc; Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), đặc biệt là thuốc chống trầm cảm, thuốc trị ho, cảm lạnh hoặc dị ứng, naloxone (Narcan®), naltrexone (Revia®), thuốc giảm đau khác, thuốc giảm đau an thần, thuốc ngủ, thuốc an thần và chất bổ; Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi; Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như khó thở, bao gồm cả bệnh hen suyễn và các bệnh đường hô hấp khác, bệnh gan hoặc bệnh thận, bệnh viêm đường ruột nghiêm trọng, hoặc có tiền sử nghiện ma túy.
6. Tương tác thuốc
Thuốc nalbuphine có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Sử dụng thuốc này với các thuốc làm cho bạn buồn ngủ hoặc làm chậm hơi thở có thể gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn vừa uống một viên thuốc ngủ, thuốc giảm đau có chất gây mê khác, thuốc giãn cơ bắp hoặc thuốc lo âu, trầm cảm hay co giật.
Việc sử dụng thuốc này có thể gây ra các tác dụng phụ khó chịu nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc tương tự khác. Sử dụng các loại thuốc ngủ với nhau cũng có thể làm tăng tác dụng phụ của các loại thuốc này.
Thuốc có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc nalbuphine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Lạm dụng rượu bia, có tiền sử; Khó thở (ví dụ bệnh suyễn); Phụ thuộc vào thuốc, đặc biệt lạm dụng hay phụ thuộc vào thuốc ngủ hoặc đã từng có tiền sử – bạn cần sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn; Khối u não; Chấn thương đầu; Tăng áp lực trong đầu – một số tác dụng phụ của thuốc tiêm này có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng ở những người có các vấn đề sức khỏe; Nhịp tim chậm; Nhồi máu cơ tim; Suy hô hấp (giảm thông khí hoặc thở chậm) – bạn cần sử dụng thuốc một cách thận trọng vì có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn; Bệnh thận; Bệnh gan – bạn cần sử dụng thuốc một cách thận trọng. Các ảnh hưởng có thể được tăng lên vì cơ thể loại bỏ thuốc chậm hơn.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc nalbuphine như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc nalbuphine có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc nalbuphine có dạng thuốc tiêm với hàm lượng 10mg/ml, 20mg/ml.
Trên đây là các thông tin về thuốc nalbuphine. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và có ý kiến của chuyên gia y tế.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Natri clorid - Chống kích ứng mắt, sát trùng nhẹ
- doc Thuốc Neuragen® - Điều trị chứng đau nhức, đau thắt lưng, đau ở bàn tay và bàn chân
- doc Thuốc Neupogen® - Điều trị bệnh giảm bạch cầu
- doc Thuốc Neulastim - Hạn chế quá trình giảm bạch cầu trung tính
- doc Thuốc Netupitant + Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn do hóa trị để điều trị ung thư
- doc Thuốc Netromycin® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Netilmicin - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Nesiritide - Giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp
- doc Thuốc Nephrosteril® - Dùng để giúp căn bằng thành phần protein trong suy thận cấp
- doc Thuốc Nepafenac - Giảm đau mắt, kích ứng và đỏ mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể
- doc Thuốc Neoxidil® - Thuốc kích thích mọc tóc
- doc Thuốc Neotica Balm® - Làm giảm đau nhức
- doc Thuốc Neostigmine - Điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ
- doc Thuốc Neopeptine® - Điều trị tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, tiêu hóa kém
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone - Điều trị nhiễm trùng ống tai
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Gramicidin - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Neomycin - Sử dụng để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Neometin® - Điều trị một số loại nhiễm khuẩn âm đạo
- doc Thuốc Neoamiyu® - Dùng để bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Neo-Tergynan® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Neo-pyrazon® - Điều trị bệnh xương khớp, các cơn đau cột sống
- doc Thuốc Neo-Penotran®a - Điều trị và nhiễm Candida âm đạo
- doc Thuốc Neo-Boldolaxine® - Điều trị chứng táo bón ở người lớn
- doc Thuốc Neo-Codion® - Điều trị triệu chứng ho khan
- doc Thuốc Nelfinavir - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Nelarabine - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Nefopam - Giảm đau
- doc Thuốc Nefazodone - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Nedocromil - Ngăn ngừa các cơn hen suyễn
- doc Thuốc Nebivolol - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Natri Cromolyn - Phòng ngừa những triệu chứng dị ứng liên quan đến mũi
- doc Thuốc Natri cromolyn - Điều trị bệnh tế bào mast
- doc Thuốc Natri cerivastatin - Giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Natri canxi edetat - Kiểm soát lượng photphat
- doc Thuốc Natri bicarbonate - Dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu
- doc Thuốc Natri axetat - Ngăn ngừa tình trạng sụt giảm natri trong máu
- doc Thuốc Nateglinide - Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Natamycin - Điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm
- doc Thuốc Natalizumab - Điều trị một loại bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Nat B® - Bổ sung vitamin B
- doc Thuốc Nat – C 1000® - Điều trị tình trạng thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR® - Điều trị các triệu chứng dị ứng mũi
- doc Thuốc Narcan® Nasal Spray - Sử dụng để chẩn đoán quá liều thuốc mê
- doc Thuốc Naratriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Naproxen - Giảm đau
- doc Thuốc Naphcon-A® - Làm dịu cơn đau ở mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Pheniramine - Giảm chứng đỏ mắt, ngứa và chảy nước mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Antazoline - Điều trị chứng dị ứng mắt
- doc Thuốc Naphazoline - Giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng
- doc Thuốc Naphacogyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
- doc Thuốc Nanfizy - Điều trị nấm ở âm hộ, âm đạo, nhiễm nấm Candida
- doc Thuốc Nandrolone - Kiểm soát chứng thiếu máu
- doc Thuốc Naltrexone - Hỗ trợ cai nghiện
- doc Thuốc Naloxone - Sử dụng để cấp cứu cho việc dùng ma túy quá liều
- doc Thuốc Naloxegol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Nalorphine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Nalmefene - Điều trị việc dùng quá liều chất gây mê
- doc Thuốc Naftifine - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Naftidrofuryl - Giảm kết tập tiểu cầu; giãn mạch tăng cường máu lưu thông
- doc Thuốc Nafcillin - Điều trị nhiều các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Nafarelin - Điều trị tình trạng các mô trong tử cung phát triển sai vị trí ở phụ nữ
- doc Thuốc Nadroparin canxi - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
- doc Thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Nadolol - Điều trị cao huyết áp và ngăn chặn đau thắt ngực
- doc Thuốc Nacurgo - Giúp tái tạo da, phòng ngừa sẹo và hạn chế thâm nám tại sẹo
- doc Thuốc Naclof® - Hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Nabumetone - Điều trị bệnh gút
- doc Thuốc Nabilone - Điều trị buồn nôn do điều trị bằng thuốc ung thư
- doc Thuốc Nabifar - Vệ sinh vùng kín phụ nữ, khử mùi hôi
- doc Nhóm thuốc bisphosphonate - Điều trị loãng xương, bệnh Paget
- doc Nhóm thuốc barbiturat - Nhóm thuốc an thần
- doc Thuốc Nhôm photphat - Điều trị viêm dạ dày cấp tính và mạn tính
- doc Thuốc Nhôm hydroxid - Điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày
- doc Thuốc Nextg Cal - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Next Choice One Dose® - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Nexium 40mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Nexium 24HR® - Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên
- doc Thuốc Nexafed® - Giảm tắc nghẽn xoang mũi tạm thời
- doc Thuốc New Diatabs® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nevramin® - Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu
- doc Thuốc Nevirapine - Sử dụng chung với các thuốc điều trị bệnh HIV
- doc Thuốc Neurobion® 5000 - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc Neurobion® - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc NCCEP - Điều trị bệnh ở đường hô hấp dưới
- doc Thuốc Nautamine® - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Naturenz - Điều trị các bệnh về gan
- doc Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs - Bổ sung dinh dưỡng cho người đái tháo đường
- doc Thuốc Nature Made® Vitamelts Zinc - Tăng cường hệ miễn dịch
- doc Thuốc Nature made® diabetes health pack - Bổ sung vitamin cho bệnh nhân tiểu đường
- doc Thuốc Nattospes - Điều trị tai biến mạch máu não
- doc Thuốc NattoEnzym - Điều trị đông máu
- doc Thuốc Natri thiosulfat - Điều trị khẩn cấp tình trạng ngộ độc cyanide
- doc Thuốc Natri sulfacetamide - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Natri polystyrene sulfonate - Điều trị chứng tăng kali huyết
- doc Thuốc Natri picosulfate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri photphat - Làm dịu chứng táo bón
- doc Thuốc Natri phenylacetat + Natri benzoat - Điều trị tăng ammoniac máu
- doc Thuốc Natri nitroprusside - Điều trị chứng suy tim và chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Natri hyaluronate - Bảo vệ vùng da tổn thương
- doc Thuốc Natri florid - Sử dụng để ngăn ngừa sâu răng
- doc Thuốc Natri docusate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri Divalproex - Điều trị các rối loạn co giật, bệnh tâm thần