Thuốc Nandrolone - Kiểm soát chứng thiếu máu
Nandrolone được sử dụng để kiểm soát chứng thiếu máu gây ra bởi các vấn đề về thận. Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Nandrolone mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Nandrolone là gì?
Nandrolone được sử dụng để kiểm soát chứng thiếu máu gây ra bởi các vấn đề về thận. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.
Nandrolone là chất đồng hóa steroid. Nó hoạt động bằng cách tăng sự phát triển của các mô trong cơ thể và đã được chứng minh cải thiện khả năng vận chuyển oxy trong máu bằng cách tăng hemoglobin và kích thước của tê bào hồng cầu.
Bạn nên dùng Nandrolone như thế nào?
Sử dụng nandrolone theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn ghi trên chai thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Nandrolone thường được tiêm tại phòng mạch, bệnh viện hoặc phòng khám của bác sĩ.
Nếu bạn sử dụng nandrolone tại nhà, hãy tuân theo các thủ tục tiêm được bác sĩ hướng dẫn cho bạn.
Nếu nandrolone xuất hiện hạt, bị đổi màu, hoặc nếu lọ chứa bị nứt hoặc bị hư hại với bất kỳ hình thức nào, không sử dụng thuốc. Giữ sản phẩm, cũng như kim tiêm, ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi. Không sử dụng lại kim tiêm, ống chích hoặc các vật liệu khác. Vứt bỏ đúng cách sau khi sử dụng. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để giải thích cách vứt bỏ thuốc đúng cách tại địa phương.
Bạn nên bảo quản Nandrolone như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Nandrolone cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn như một tác nhân đồng hoá:
Dùng sau khi bị suy nhược :
Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 25-100 mg một lần mỗi 3-4 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương sau mãn kinh:
Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 25-100 mg một lần mỗi 3-4 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú di căn:
Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 25-100 mg một lần mỗi 3-4 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu máu suy thận mạn tính:
Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 50-200 mg mỗi tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu máu ở bệnh nhân hóa trị:
Tiêm bắp dùng 50-150 mg mỗi tuần.
Liều dùng Nandrolone cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Các tác nhân đồng hoá giúp thúc đẩy hình thành đầu xương nhanh hơn so với tốc độ tăng trưởng thông thường ở trẻ em, và các tác dụng có thể tiếp tục trong vòng sáu tháng sau khi ngưng dùng thuốc. Do đó, việc điều trị nên được theo dõi qua nghiên cứu X-ray trong khoảng thời gian sáu tháng để tránh các nguy cơ ảnh hưởng đến chiều cao khi trẻ lớn lên.
Nandrolone có những dạng và hàm lượng nào?
Nandrolone có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch tiêm: 25 mg/mL, 50 mg/mL, 100 mg/mL, 200 mg/mL.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Nandrolone?
Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, tuy nhiên nhiều người không mắc phải hoặc chỉ mắc tác dụng phụ không đáng kể. Kiểm tra với bác sĩ nếu bất kì phản ứng phụ thường gặp nhất vẫn tồn tại hoặc khiến bạn khó chịu:
Sưng mắt cá chân; hói đầu; phát triển tuyến vú; thay đổi màu sắc da; tiêu chảy; phấn khích; tăng hoặc giảm hứng cảm trong quan hệ tình dục; buồn nôn; mất ngủ; sưng bàn chân; nôn. Sau tuổi dậy thì: kích thích bàng quang; gặp vấn đề ở khả năng sinh sản; không có khả năng thực hiện cương cứng; gặp vấn đề ở tinh hoàn.
Hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra:
Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi); mụn trứng cá, đặc biệt là ở phụ nữ; thay đổi hành vi hoặc cảm xúc ; nước tiểu sẫm màu; trầm giọng ở phụ nữ; khó thở, đặc biệt là khi nằm xuống; bộ phận sinh dục sưng to (âm vật); mọc râu nhiều trên mặt hoặc cơ thể ở phụ nữ; thay đổi kinh nguyệt; đau, đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm; đau hoặc sưng ở vùng bụng; vàng da hoặc vàng mắt. Trước khi dậy thì: tăng tần suất cương cứng; tăng kích thước dương vật. Sau tuổi dậy thì: thường xuyên cương cứng có đau đớn.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Nandrolone bạn nên biết những gì?
Trước khi sử dụng nandrolone, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác. Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng thuốc, hãy gọi cho bác sĩ của bạn. Cho bác sĩ biết nếu bạn bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư vú, ung thư vú với mức canxi cao, hoặc bị tổn thương thận nặng
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Nandrolone có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là thuốc chống đông máu (ví dụ, warfarin) hay carbamazepine vì hoạt động và phản ứng phụ có thể gia tăng do nandrolone
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Nandrolone không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Nandrolone?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Phì tuyến tiền liệt; Bệnh gan, bệnh tim hay bệnh tiểu đường; Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân; Mức canxi trong máu cao; Đau nửa đầu; Động kinh.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là các thông tin về thuốc Nandrolone. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Khi sử dụng thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và có ý kiến của chuyên gia y tế.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Natri clorid - Chống kích ứng mắt, sát trùng nhẹ
- doc Thuốc Neuragen® - Điều trị chứng đau nhức, đau thắt lưng, đau ở bàn tay và bàn chân
- doc Thuốc Neupogen® - Điều trị bệnh giảm bạch cầu
- doc Thuốc Neulastim - Hạn chế quá trình giảm bạch cầu trung tính
- doc Thuốc Netupitant + Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn do hóa trị để điều trị ung thư
- doc Thuốc Netromycin® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Netilmicin - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Nesiritide - Giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp
- doc Thuốc Nephrosteril® - Dùng để giúp căn bằng thành phần protein trong suy thận cấp
- doc Thuốc Nepafenac - Giảm đau mắt, kích ứng và đỏ mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể
- doc Thuốc Neoxidil® - Thuốc kích thích mọc tóc
- doc Thuốc Neotica Balm® - Làm giảm đau nhức
- doc Thuốc Neostigmine - Điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ
- doc Thuốc Neopeptine® - Điều trị tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, tiêu hóa kém
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone - Điều trị nhiễm trùng ống tai
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Gramicidin - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Neomycin - Sử dụng để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Neometin® - Điều trị một số loại nhiễm khuẩn âm đạo
- doc Thuốc Neoamiyu® - Dùng để bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Neo-Tergynan® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Neo-pyrazon® - Điều trị bệnh xương khớp, các cơn đau cột sống
- doc Thuốc Neo-Penotran®a - Điều trị và nhiễm Candida âm đạo
- doc Thuốc Neo-Boldolaxine® - Điều trị chứng táo bón ở người lớn
- doc Thuốc Neo-Codion® - Điều trị triệu chứng ho khan
- doc Thuốc Nelfinavir - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Nelarabine - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Nefopam - Giảm đau
- doc Thuốc Nefazodone - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Nedocromil - Ngăn ngừa các cơn hen suyễn
- doc Thuốc Nebivolol - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Natri Cromolyn - Phòng ngừa những triệu chứng dị ứng liên quan đến mũi
- doc Thuốc Natri cromolyn - Điều trị bệnh tế bào mast
- doc Thuốc Natri cerivastatin - Giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Natri canxi edetat - Kiểm soát lượng photphat
- doc Thuốc Natri bicarbonate - Dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu
- doc Thuốc Natri axetat - Ngăn ngừa tình trạng sụt giảm natri trong máu
- doc Thuốc Nateglinide - Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Natamycin - Điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm
- doc Thuốc Natalizumab - Điều trị một loại bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Nat B® - Bổ sung vitamin B
- doc Thuốc Nat – C 1000® - Điều trị tình trạng thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR® - Điều trị các triệu chứng dị ứng mũi
- doc Thuốc Narcan® Nasal Spray - Sử dụng để chẩn đoán quá liều thuốc mê
- doc Thuốc Naratriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Naproxen - Giảm đau
- doc Thuốc Naphcon-A® - Làm dịu cơn đau ở mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Pheniramine - Giảm chứng đỏ mắt, ngứa và chảy nước mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Antazoline - Điều trị chứng dị ứng mắt
- doc Thuốc Naphazoline - Giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng
- doc Thuốc Naphacogyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
- doc Thuốc Nanfizy - Điều trị nấm ở âm hộ, âm đạo, nhiễm nấm Candida
- doc Thuốc Naltrexone - Hỗ trợ cai nghiện
- doc Thuốc Naloxone - Sử dụng để cấp cứu cho việc dùng ma túy quá liều
- doc Thuốc Naloxegol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Nalorphine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Nalmefene - Điều trị việc dùng quá liều chất gây mê
- doc Thuốc Nalbuphine - Điều trị các cơn đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Naftifine - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Naftidrofuryl - Giảm kết tập tiểu cầu; giãn mạch tăng cường máu lưu thông
- doc Thuốc Nafcillin - Điều trị nhiều các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Nafarelin - Điều trị tình trạng các mô trong tử cung phát triển sai vị trí ở phụ nữ
- doc Thuốc Nadroparin canxi - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
- doc Thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Nadolol - Điều trị cao huyết áp và ngăn chặn đau thắt ngực
- doc Thuốc Nacurgo - Giúp tái tạo da, phòng ngừa sẹo và hạn chế thâm nám tại sẹo
- doc Thuốc Naclof® - Hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Nabumetone - Điều trị bệnh gút
- doc Thuốc Nabilone - Điều trị buồn nôn do điều trị bằng thuốc ung thư
- doc Thuốc Nabifar - Vệ sinh vùng kín phụ nữ, khử mùi hôi
- doc Nhóm thuốc bisphosphonate - Điều trị loãng xương, bệnh Paget
- doc Nhóm thuốc barbiturat - Nhóm thuốc an thần
- doc Thuốc Nhôm photphat - Điều trị viêm dạ dày cấp tính và mạn tính
- doc Thuốc Nhôm hydroxid - Điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày
- doc Thuốc Nextg Cal - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Next Choice One Dose® - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Nexium 40mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Nexium 24HR® - Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên
- doc Thuốc Nexafed® - Giảm tắc nghẽn xoang mũi tạm thời
- doc Thuốc New Diatabs® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nevramin® - Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu
- doc Thuốc Nevirapine - Sử dụng chung với các thuốc điều trị bệnh HIV
- doc Thuốc Neurobion® 5000 - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc Neurobion® - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc NCCEP - Điều trị bệnh ở đường hô hấp dưới
- doc Thuốc Nautamine® - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Naturenz - Điều trị các bệnh về gan
- doc Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs - Bổ sung dinh dưỡng cho người đái tháo đường
- doc Thuốc Nature Made® Vitamelts Zinc - Tăng cường hệ miễn dịch
- doc Thuốc Nature made® diabetes health pack - Bổ sung vitamin cho bệnh nhân tiểu đường
- doc Thuốc Nattospes - Điều trị tai biến mạch máu não
- doc Thuốc NattoEnzym - Điều trị đông máu
- doc Thuốc Natri thiosulfat - Điều trị khẩn cấp tình trạng ngộ độc cyanide
- doc Thuốc Natri sulfacetamide - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Natri polystyrene sulfonate - Điều trị chứng tăng kali huyết
- doc Thuốc Natri picosulfate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri photphat - Làm dịu chứng táo bón
- doc Thuốc Natri phenylacetat + Natri benzoat - Điều trị tăng ammoniac máu
- doc Thuốc Natri nitroprusside - Điều trị chứng suy tim và chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Natri hyaluronate - Bảo vệ vùng da tổn thương
- doc Thuốc Natri florid - Sử dụng để ngăn ngừa sâu răng
- doc Thuốc Natri docusate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri Divalproex - Điều trị các rối loạn co giật, bệnh tâm thần