Thuốc Nelarabine - Điều trị một số bệnh ung thư
Nelarabine được dùng để điều trị một số bệnh ung thư (ung thư máu, ung thư hạch bạch huyết). Nelarabine là thuốc hóa trị hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngừng tăng trưởng tế bào ung thư. Bài viết dưới đây sẽ thông tin cho các bạn về tác dụng, liều dùng và các vấn đề liên quan khác. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc nelarabine là gì?
Nelarabine được dùng để điều trị một số bệnh ung thư (ung thư máu, ung thư hạch bạch huyết). Nelarabine là thuốc hóa trị hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngừng tăng trưởng tế bào ung thư. Nelarabine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.
Bạn nên dùng thuốc nelarabine như thế nào?
Bạn sẽ dùng nelarabine bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm, thường do một chuyên gia sức khỏe thực hiện. Mỗi đợt điều trị được gọi là một chu kỳ. Ở người lớn, thuốc thường được tiêm vào ngày thứ 1, 3 và 5 của mỗi chu kỳ điều trị hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Ở trẻ em, thuốc thường được dùng mỗi ngày trong vòng 5 ngày liên tiếp trong mỗi chu kỳ điều trị hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe , tuổi tác, kích thước cơ thể và đáp ứng với điều trị của bạn. Bác sĩ sẽ kiểm tra công thức máu để chắc chắn bạn có thể tiếp nhận chu kỳ điều trị tiếp theo. Hãy thực hiên đúng các lần thăm khám và xét nghiệm.
Bạn nên bảo quản nelarabine như thế nào?
Các chuyên gia sức khỏe sẽ bảo quản thuốc này. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc nelarabine cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp thể lympho:
Liều khởi đầu: bạn dùng 1500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 2 giờ vào các ngày 1, 3, 5 và lặp lại mỗi 21 ngày.
Liều thuốc sẽ được tiêm truyền trong hai giờ ở người lớn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư hạch bạch huyết:
Liều khởi đầu: bạn dùng 1.500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 2 giờ vào các ngày 1, 3, 5 và lặp lại mỗi 21 ngày.
Liều thuốc sẽ được tiêm truyền trong hai giờ ở người lớn.
Liều dùng thuốc nelarabine cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp thể lympho:
Liều khởi đầu: dùng 650 mg/m2 tiêm tĩnh mạch cho trẻ trong 1 giờ mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp và lặp lại mỗi 21 ngày.
Liều thuốc sẽ được tiêm truyền trong một giờ ở trẻ em.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ung thư hạch bạch huyết:
Liều khởi đầu: dùng 1500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch cho trẻ trong 2 giờ vào các ngày 1, 3, 5 và lặp lại mỗi 21 ngày.
Thuốc nelarabine có những dạng và hàm lượng nào?
Nelarabine có dạng và hàm lượng là: dung dịch tiêm 5 mg/ml.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc nelarabine ?
Nelarabine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Những triệu chứng này có thể không mất đi ngay cả khi bạn ngưng dùng nelarabine. Hãy thảo luận với bác sĩ nếu bạn bận tâm về bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào có thể xảy ra.
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Lẫn lộn hoặc vụng về, buồn ngủ nhiều, ngất xỉu; Mất thăng bằng hoặc mất phối hợp; Khó khăn khi đi bộ, thở, nói chuyện, nuốt hoặc cử động mắt; Tê, yếu, có cảm giác gai ở ngón tay hoặc ngón chân; Khó khăn khi cài nút áo hoặc nhặt các đồ vật nhỏ bằng tay; Không thể cử động bất kỳ phần nào trong cơ thể; Động kinh (co giật); Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, mất tập trung; Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có đốm tím hoặc đỏ dưới da; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét miệng và cổ họng; Thở ngắn nghiêm trọng, thở khò khè, thở hổn hển, ho có đờm, đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc không đều.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Ho; Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón; Chóng mặt, buồn ngủ, cảm thấy mệt mỏi; Đau khớp hoặc đau cơ; Đau đầu; Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc nelarabine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng nelarabine, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với nelarabine hoặc bất kì thuốc nào khác; Bạn đang dùng hoặc dự định dùng về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược . Hãy chắc chắn đề cập đến: các thuốc ức chế adenosine deaminase như pentostatin (Nipent). Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ; Bạn đang hoặc đã từng bị bệnh thận hoặc bệnh gan; Bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên mang thai trong thời gian sử dụng nelarabine. Thảo luận với bác sĩ về các phương pháp ngừa thai mà bạn có thể sử dụng trong quá trình điều trị. Nếu bạn mang thai trong thời gian sử dụng nelarabine, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Nelarabine có thể gây hại cho thai nhi; Bạn đang cho con bú. Bạn không nên cho con bú trong khi đang thời gian dùng nelarabine; Bạn sắp phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc bạn đang dùng nelarabine; Bạn nên biết rằng nelarabine có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào; Nói với bác sĩ trước khi bạn thực hiện bất kỳ tiêm chủng nào trong thời gian điều trị bằng nelarabine.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc nelarabine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc nelarabine không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc nelarabine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bệnh thận; Bệnh gan – có thể làm các tác dụng phụ trở nên trầm trọng hơn; Vấn đề thần kinh – tình trạng này có thể trầm trọng hơn.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng dùng quá liều có thể bao gồm:
Da nhợt nhạt; Thở hụt hơi; Mệt mỏi nhiều; Sốt, đau họng, ớn lạnh hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng; Bầm tím hoặc chảy máu bất thường; Tê và ngứa ran ở bàn tay, ngón tay, bàn chânhoặc ngón chân; Lẫn lộn; Yếu cơ; Không thể cử động bất kỳ bộ phận nào của cơ thể; Co giật; Hôn mê.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn không thể đến đúng lịch thăm khám để được tiêm nelarabine.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Nelarabine. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Natri clorid - Chống kích ứng mắt, sát trùng nhẹ
- doc Thuốc Neuragen® - Điều trị chứng đau nhức, đau thắt lưng, đau ở bàn tay và bàn chân
- doc Thuốc Neupogen® - Điều trị bệnh giảm bạch cầu
- doc Thuốc Neulastim - Hạn chế quá trình giảm bạch cầu trung tính
- doc Thuốc Netupitant + Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn do hóa trị để điều trị ung thư
- doc Thuốc Netromycin® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Netilmicin - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Nesiritide - Giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp
- doc Thuốc Nephrosteril® - Dùng để giúp căn bằng thành phần protein trong suy thận cấp
- doc Thuốc Nepafenac - Giảm đau mắt, kích ứng và đỏ mắt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể
- doc Thuốc Neoxidil® - Thuốc kích thích mọc tóc
- doc Thuốc Neotica Balm® - Làm giảm đau nhức
- doc Thuốc Neostigmine - Điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ
- doc Thuốc Neopeptine® - Điều trị tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, tiêu hóa kém
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone - Điều trị nhiễm trùng ống tai
- doc Thuốc Neomycin + Polymyxin B + Gramicidin - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Neomycin - Sử dụng để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Neometin® - Điều trị một số loại nhiễm khuẩn âm đạo
- doc Thuốc Neoamiyu® - Dùng để bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Neo-Tergynan® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Neo-pyrazon® - Điều trị bệnh xương khớp, các cơn đau cột sống
- doc Thuốc Neo-Penotran®a - Điều trị và nhiễm Candida âm đạo
- doc Thuốc Neo-Boldolaxine® - Điều trị chứng táo bón ở người lớn
- doc Thuốc Neo-Codion® - Điều trị triệu chứng ho khan
- doc Thuốc Nelfinavir - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Nefopam - Giảm đau
- doc Thuốc Nefazodone - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Nedocromil - Ngăn ngừa các cơn hen suyễn
- doc Thuốc Nebivolol - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Natri Cromolyn - Phòng ngừa những triệu chứng dị ứng liên quan đến mũi
- doc Thuốc Natri cromolyn - Điều trị bệnh tế bào mast
- doc Thuốc Natri cerivastatin - Giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Natri canxi edetat - Kiểm soát lượng photphat
- doc Thuốc Natri bicarbonate - Dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu
- doc Thuốc Natri axetat - Ngăn ngừa tình trạng sụt giảm natri trong máu
- doc Thuốc Nateglinide - Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Natamycin - Điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm
- doc Thuốc Natalizumab - Điều trị một loại bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Nat B® - Bổ sung vitamin B
- doc Thuốc Nat – C 1000® - Điều trị tình trạng thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Nasacort Allergy Spray 24HR® - Điều trị các triệu chứng dị ứng mũi
- doc Thuốc Narcan® Nasal Spray - Sử dụng để chẩn đoán quá liều thuốc mê
- doc Thuốc Naratriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Naproxen - Giảm đau
- doc Thuốc Naphcon-A® - Làm dịu cơn đau ở mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Pheniramine - Giảm chứng đỏ mắt, ngứa và chảy nước mắt
- doc Thuốc Naphazoline + Antazoline - Điều trị chứng dị ứng mắt
- doc Thuốc Naphazoline - Giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng
- doc Thuốc Naphacogyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
- doc Thuốc Nanfizy - Điều trị nấm ở âm hộ, âm đạo, nhiễm nấm Candida
- doc Thuốc Nandrolone - Kiểm soát chứng thiếu máu
- doc Thuốc Naltrexone - Hỗ trợ cai nghiện
- doc Thuốc Naloxone - Sử dụng để cấp cứu cho việc dùng ma túy quá liều
- doc Thuốc Naloxegol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Nalorphine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Nalmefene - Điều trị việc dùng quá liều chất gây mê
- doc Thuốc Nalbuphine - Điều trị các cơn đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Naftifine - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Naftidrofuryl - Giảm kết tập tiểu cầu; giãn mạch tăng cường máu lưu thông
- doc Thuốc Nafcillin - Điều trị nhiều các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Nafarelin - Điều trị tình trạng các mô trong tử cung phát triển sai vị trí ở phụ nữ
- doc Thuốc Nadroparin canxi - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
- doc Thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Nadolol - Điều trị cao huyết áp và ngăn chặn đau thắt ngực
- doc Thuốc Nacurgo - Giúp tái tạo da, phòng ngừa sẹo và hạn chế thâm nám tại sẹo
- doc Thuốc Naclof® - Hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Nabumetone - Điều trị bệnh gút
- doc Thuốc Nabilone - Điều trị buồn nôn do điều trị bằng thuốc ung thư
- doc Thuốc Nabifar - Vệ sinh vùng kín phụ nữ, khử mùi hôi
- doc Nhóm thuốc bisphosphonate - Điều trị loãng xương, bệnh Paget
- doc Nhóm thuốc barbiturat - Nhóm thuốc an thần
- doc Thuốc Nhôm photphat - Điều trị viêm dạ dày cấp tính và mạn tính
- doc Thuốc Nhôm hydroxid - Điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày
- doc Thuốc Nextg Cal - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Next Choice One Dose® - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Nexium 40mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Nexium 24HR® - Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên
- doc Thuốc Nexafed® - Giảm tắc nghẽn xoang mũi tạm thời
- doc Thuốc New Diatabs® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Nevramin® - Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu
- doc Thuốc Nevirapine - Sử dụng chung với các thuốc điều trị bệnh HIV
- doc Thuốc Neurobion® 5000 - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc Neurobion® - Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi
- doc Thuốc NCCEP - Điều trị bệnh ở đường hô hấp dưới
- doc Thuốc Nautamine® - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Naturenz - Điều trị các bệnh về gan
- doc Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs - Bổ sung dinh dưỡng cho người đái tháo đường
- doc Thuốc Nature Made® Vitamelts Zinc - Tăng cường hệ miễn dịch
- doc Thuốc Nature made® diabetes health pack - Bổ sung vitamin cho bệnh nhân tiểu đường
- doc Thuốc Nattospes - Điều trị tai biến mạch máu não
- doc Thuốc NattoEnzym - Điều trị đông máu
- doc Thuốc Natri thiosulfat - Điều trị khẩn cấp tình trạng ngộ độc cyanide
- doc Thuốc Natri sulfacetamide - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Natri polystyrene sulfonate - Điều trị chứng tăng kali huyết
- doc Thuốc Natri picosulfate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri photphat - Làm dịu chứng táo bón
- doc Thuốc Natri phenylacetat + Natri benzoat - Điều trị tăng ammoniac máu
- doc Thuốc Natri nitroprusside - Điều trị chứng suy tim và chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Natri hyaluronate - Bảo vệ vùng da tổn thương
- doc Thuốc Natri florid - Sử dụng để ngăn ngừa sâu răng
- doc Thuốc Natri docusate - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Natri Divalproex - Điều trị các rối loạn co giật, bệnh tâm thần