Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: truyền thống Tiếng Việt 5
Nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em mở rộng thêm vốn từ về từ ngữ truyền thống, đồng thời vận dụng giải bài tập SGK một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Mời các em tham khảo bài học dưới đây nhé, chúc các em học tập tốt.
Mục lục nội dung
1. Nội dung bài học
- Nhằm giúp các em mở rộng vốn từ ngữ về: từ Truyền thống.
- Sưu tầm ngững câu ca dao tục ngữ nói về truyền thống quý báu của dân tộc.
- Chơi trò chơi giải ô chữ.
- Phát huy năng lực tư duy sáng tạo ở các em.
2. Câu hỏi và hướng dẫn giải
2.1. Giải câu 1 trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 5
Câu hỏi:
Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :
a) Yêu nước
b) Lao động cần cù
c) Đoàn kết
d) Nhân ái
Hướng dẫn giải:
a. Yêu nước:
(1) "Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng."
(2) "Ai lên Biện Thượng, Lam Sơn,
Nhớ Lê Thái Tổ chặn đường quân Minh."
(3) "Bắc Nam là con một nhà,
Là gà một mẹ, là hoa một cành.
Nguyện cùng biển thẳm non xanh,
Thương nhau nuôi chí đấu tranh cho bền."
b. Lao động cần cù:
(1) "Anh ơi! Cố chí canh nông,
Chín phần ta cũng dự trong tám phần.
Hay gì để ruộng mà ngăn,
Làm ruộng lấy lúa, chăn tằm lấy tơ.
Tằm có lứa, ruộng có mùa,
Chăm làm, trời cũng đền bù có khi..."
(2) "Mẹ em làm lụng đảm đang,
Chăm lo đồng ruộng giần sàng giã xay,
Chi tiêu mọi việc hàng ngày,
Cả nhà no đủ là tay tảo tần.:"
(3) "Mặt trời tang tảng rạng đông,
Chàng ơi! Trở dậy ra đồng kẻo trưa.
Phận hèn bao quản nắng mưa,
Cày sâu bừa kỹ, được mùa có khi..."
c) Đoàn kết:
- Cả bè hơn cây nứa.
- Góp gió thành bão
- Hợp quần gây sức mạnh.
- Giỏi một người không được, chăm một người không xong.
- Bẻ đũa không bẻ được cả nắm.
d) Nhân ái:
- Một miếng khi đói bằng gói khi no.
- Máu chay thì ruột mệm.
- Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly.
- Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
- Anh em như chân tay.
- Chia ngọt sẻ bùi
2.2. Giải câu 2 trang 91 SGK Tiếng Việt lớp 5
Câu hỏi:
Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
1) Muốn sang thì bắc ...
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2) Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng ... nhưng chung một giàn.
3) Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp ... ở đâu.
4) Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ...
5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải ... cùng.
6) Cá không ăn muối ....
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai ...dây mà trồng
8) Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu ....
9) Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết ... cạn sâu
10) Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn ... giữa rừng
11) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ....
12) Nói chín ... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê
13) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
... nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng
14) ... từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ
15) Nước lã mà vã lên hồ
Tay không mà nổi ... mới ngoan.
16) Con có cha như ....
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
Hướng dẫn giải:
1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi
4) xe nghiêng
5) thương nhau
6) cá ươn
7) nhớ kẻ cho
8) nước còn
9) lạch nào
10) vững như cây
11) nhớ thương
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc
Ô chữ: Uống nước nhớ nguồn
3. Tổng kết
Qua bài học này các em cần nắm một số nội dung chính sau đây:
- Mở rộng vốn từ về truyền thống.
- Vận dụng giải bài tập SGK một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Tham khảo thêm
- doc Tập đọc: Tranh làng Hồ Tiếng Việt 5
- doc Chính tả Nhớ - viết: Cửa sông Tiếng Việt lớp 5
- doc Kể chuyện: Được chứng kiến hoặc tham gia Tiếng Việt 5
- doc Tập đọc: Đất nước Tiếng Việt 5
- doc Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối Tiếng Việt lớp 5
- doc Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài văn bằng từ ngữ nối Tiếng Việt 5
- doc Tập làm văn: Tả cây cối Tiếng Việt 5