Tập đọc: Cửa sông Tiếng Việt lớp 5
Nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em nắm được kiến thức cơ bản của bài Tập đọc: "Cửa sông". eLib đã biên soạn bài học này một cách đầy đủ và chi tiết nhất, mời các em tham khảo bài học dưới đây nhé, chúc các em học tập tốt.
Mục lục nội dung
1. Kiến thức cần nhớ
1.1. Văn bản "Cửa sông"
CỬA SÔNG
Là cửa nhưng không then khóa
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
Nơi biển tìm về với đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu
Chất muối hòa trong vị ngọt
Thành vũng nước lợ nông sâu.
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng… nhớ một vùng núi non
QUANG HUY
1.2. Nội dung chính của văn bản
- Nội dung chính của bài tập đọc "Cửa sông" là ngợi ca hình ảnh cửa sông, đạo lý uống nươc nhớ nguồn và ân nghĩa thủy chung.
- Ngôn ngữ thơ đa dạng và giọng điệu trữ tình góp phần làm cho bài thơ thêm đặc sắc hơn.
1.3. Giải thích các cụm từ khó
- Cửa sông: Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác
- Bãi bồi: khoảng đất bồi ven sông, ven biển
- Nước ngọt: nước không bị nhiễm mặn
- Sóng bạc đầu: sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa
- Nước lợ: Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặt thường có ở vùng cửa sông giáp biển
- Tôm rảo: Một loài tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài
2. Câu hỏi và hướng dẫn giải
2.1. Giải câu 1 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5
Câu hỏi:
Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Hướng dẫn giải:
- Tác giả đã sử dụng những từ ngữ trong khổ thơ đầu như: là cửa, không then khoá, cũng không khép lại bao giờ.
- Cách giới thiệu ấy của tác giả rất đặc biệt, bởi nó đặc biệt ở chỗ:
+ Cửa sông cũng là một cái cửa.
+ Cửa thường (có then, có khoá).
+ Nhưng ở đây hình ảnh cửa sông ở đây lại không có then cũng không có khoá. Cách dùng từ ngữ đó gọi là chơi chữ.
2.2. Giải câu 2 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5
Câu hỏi:
Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
Hướng dẫn giải:
Trong khổ thơ thứ hai, ba, bốn: tác giả dùng từ ngữ nói về cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
Cửa sông là một địa điểm đặc biệt bởi vì là nơi sông gửi phù sa bồi đắp làm nên những bãi bờ, nơi biển tìm về đất liền; nơi nước ngọt ùa ra biển rộng, nơi đưa tôm cá vào sông; nơi tiễn người ra khơi, nơi giao hòa giữa nước ngọt và nước mặn tạo thành vùng nước lợ, là nơi hội tụ nhiều thuyền câu, nơi con tàu chào mặt đất.
2.3. Giải câu 3 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5
Câu hỏi:
Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn?
Hướng dẫn giải:
- Tác giả sử dụng phép nhân hóa ở khổ cuối với những hình ảnh sau: giáp mặt với biển rộng/cửa sông chẳng dứt cội nguồn/Bỗng nhớ vùng núi non
- Phép nhân hóa được tác giả sử dụng ở khổ thơ cuối nhằm nói lên tình nghĩa thủy chung của cửa sông đối với cội nguồn.
3. Tổng kết
Qua bài học này các em cần nắm một số nội dung chính sau:
- Nắm được nội dung của bài Tập đọc "Cửa sông".
- Vận dụng trả lời câu hỏi SGK.
Tham khảo thêm
- doc Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng lớp 5
- doc Chính tả Nghe - viết: Ai là thủy tổ loài người Tiếng Việt 5
- doc Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ Tiếng Việt 5
- doc Kể chuyện: Vì muôn dân Tiếng Việt 5
- doc Tập làm văn tả đồ vật Tiếng Việt 5
- doc Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ Tiếng Việt 5
- doc Tập làm văn: Tập viết đoạn văn đối thoại Tiếng Việt 5