Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Rối loạn mỡ máu là tình trạng nồng độ lipid trong máu quá cao hoặc quá thấp. Lipid là các chất béo, bao gồm triglyceride và cholesterol. Nhiều người thường duy trì mức lipid lành mạnh bằng cách ăn uống cân bằng và có lối sống lành mạnh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định thêm một số thuốc để điều trị rối loạn mỡ máu. Dưới đây là bài viết chi tiết về bệnh, mời các bạn tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Bệnh rối loạn mỡ máu là gì?
Rối loạn mỡ máu hay rối loạn lipid máu là tình trạng nồng độ của một hoặc nhiều chất béo (lipid) trong máu không ổn định.
Máu gồm 3 loại chất béo chính:
Lipoprotein mật độ cao – cholesterol “tốt” (HDL);
Lipoprotein mật độ thấp – cholesterol “xấu” (LDL);
Triglyceride – chất béo trung tính.
Nếu bạn bị rối loạn lipid máu, nghĩa là mức LDL hoặc triglyceride của bạn quá cao và mức HDL quá thấp.
Cholesterol LDL được coi là loại cholesterol xấu vì nó có thể tích tụ và hình thành các khối hoặc mảng bám trong các thành động mạch. Quá nhiều mảng bám trong động mạch tim có thể gây ra nhồi máu cơ tim.
HDL là cholesterol tốt vì nó giúp loại bỏ LDL khỏi máu.
Triglyceride tạo ra từ lượng calo bạn ăn vào nhưng vẫn chưa được dùng. Triglyceride được lưu trữ trong các tế bào chất béo. Nó sẽ giải phóng năng lượng khi bạn cần. Tuy nhiên, nếu nạp nhiều calo hơn mức đốt cháy, bạn có thể tích tụ triglyceride.
Mức LDL và triglyceride cao khiến bạn có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim và đột quỵ cao hơn. Nồng độ cholesterol HDL thấp có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim.
2. Các dạng rối loạn mỡ máu
Bệnh mỡ máu thường được chia thành hai nhóm: nguyên phát và thứ phát.
Các rối loạn nguyên phát thường là do di truyền. Rối loạn mỡ máu thứ phát là do mắc phải, nghĩa là nó phát triển từ các nguyên nhân khác, chẳng hạn như béo phì hoặc tiểu đường.
Nhiều người thường nghĩ tăng lipid máu là rối loạn lipid máu, nhưng điều đó không hoàn toàn chính xác. Tăng lipid máu đề cập đến mức độ cao của LDL hoặc triglyceride. Rối loạn lipid máu có thể đề cập đến mức cao hơn hoặc thấp hơn mức bình thường đối với những loại chất béo trong máu.
Các dạng rối loạn mỡ máu nguyên phát gồm:
- Tăng lipid máu hỗn hợp gia đình. Đây là nguyên nhân di truyền phổ biến nhất khiến cholesterol LDL và triglyceride cao. Nếu bị tăng lipid máu hỗn hợp gia đình, bạn có thể phát triển những vấn đề này ở tuổi thanh thiếu niên hoặc độ tuổi 20. Bạn cũng có nguy cơ mắc bệnh động mạch vành sớm, có thể dẫn đến đau tim.
- Tăng apolipoprotein B. Đây là một loại protein có trong cholesterol LDL.
Tăng lipid máu là tình trạng có thể do nguyên phát hoặc thứ phát. Nếu mắc tình trạng này, cơ thể sẽ gặp khó khăn trong việc phá vỡ cholesterol LDL hoặc triglyceride.
3. Triệu chứng của bệnh rối loạn mỡ máu
Nếu tình trạng rối loạn nhẹ, bạn thường sẽ không phát hiện ra bệnh. Thông thường, bác sĩ chỉ có thể phát hiện rối loạn mỡ máu thông qua xét nghiệm máu.
Bệnh rối loạn mỡ máu có nguy hiểm không?
Nếu không điều trị rối loạn mỡ máu nặng, bạn có thể mắc các tình trạng sức khỏe khác, như bệnh mạch vành và bệnh động mạch ngoại biên. Cả hai tình trạng này đều có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, như đau tim và đột quỵ.
Các triệu chứng phổ biến của những bệnh trên gồm:
- Đau chân, đặc biệt khi bước đi hoặc đứng;
- Đau ngực;
- Tức ngực, cảm giác chèn ép trong ngực và khó thở;
- Đau, căng và khó chịu ở cổ, hàm, vai, lưng Khó tiêu và ợ nóng;
- Khó ngủ và kiệt sức vào ban ngày;
- Chóng mặt và tim đập nhanh;
- Đổ mồ hôi lạnh;
- Nôn và buồn nôn;
- Sưng ở chân, mắt cá chân, bàn chân, dạ dày và tĩnh mạch cổ;
- Ngất xỉu.
Những triệu chứng này có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn vận động hoặc căng thẳng và thuyên giảm khi bạn nghỉ ngơi.
Nếu bị đau ngực, đặc biệt có các dấu hiệu khác đi kèm, bạn nên nhanh chóng đến gặp bác sĩ.
4. Nguyên nhân gây bệnh rối loạn mỡ máu là gì?
Một số thói quen có thể dẫn đến rối loạn mỡ máu gồm:
- Hút thuốc lá;
- Béo phì và lười vận động;
- Ăn thực phẩm giàu chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa;
- Uống rượu quá mức cũng có thể góp phần làm tăng triglyceride.
Bạn có nguy cơ mắc chứng rối loạn mỡ máu nguyên phát cao hơn nếu có một hoặc cả bố và mẹ bị rối loạn này.
Ngoài ra, người càng lớn tuổi càng có nguy cơ mắc cholesterol cao. Phụ nữ thường có mức LDL thấp hơn nam giới cho đến khi mãn kinh. Lúc này, mức LDL trong họ bắt đầu tăng.
Các tình trạng y tế khác có thể làm tăng nguy cơ rối loạn bao gồm:
- Tiểu đường tuýp 2;
- Suy giáp;
- Bệnh thận mãn tính.
5. Chẩn đoán rối loạn mỡ máu
Xét nghiệm máu giúp kiểm tra LDL, HDL và triglyceride sẽ cho thấy mức độ của các chất béo trong cơ thể. Dựa vào đó, bác sĩ có thể chẩn đoán bạn có bị rối loạn mỡ máu không. Những con số này có thể thay đổi từ năm này sang năm khác, vì vậy tốt nhất bạn nên làm xét nghiệm máu hàng năm.
Nếu bạn đang dùng thuốc điều trị rối loạn mỡ máu, bác sĩ có thể đề nghị làm xét nghiệm máu thường xuyên hơn.
6. Những cách điều trị rối loạn mỡ máu hiệu quả
Bác sĩ thường sẽ tập trung vào việc làm hạ mức triglyceride và LDL của người bệnh. Tuy nhiên, các lựa chọn điều trị có thể khác nhau, tùy thuộc vào nguyên nhân cơ bản và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Bác sĩ có thể kê toa một hoặc nhiều loại thuốc điều chỉnh lipid cho những người có tổng mức cholesterol rất cao.
Họ cũng có thể chỉ định statin để điều trị cholesterol cao. Thuốc này sẽ cản trở quá trình sản xuất cholesterol trong gan.
Nếu statin không làm giảm mức LDL và triglyceride, bác sĩ có thể đề nghị các loại thuốc khác, bao gồm:
Ezetimibe Niacin Fibrate Nhóm resin gắn axit mật Evolocumab và alirocumab Lomitapide và mipomersen
Một số thay đổi lối sống có thể giúp hàm lượng lipid duy trì ở mức khỏe mạnh, chẳng hạn như:
- Hạn chế thực phẩm giàu chất béo không lành mạnh, chẳng hạn như các sản phẩm từ sữa, sô cô la, khoai tây chiên và các món chiên;
- Tập thể dục thường xuyên;
- Duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh, bằng cách giảm cân nếu cần thiết;
- Giảm hoặc tránh uống rượu;
- Bỏ hút thuốc;
- Tránh ngồi trong thời gian dài;
- Bổ sung các chất béo không bão hòa đa lành mạnh, chẳng hạn như những chất có trong các loại hạt, cây họ đậu, cá, ngũ cốc nguyên hạt và dầu ô liu ;
- Dùng omega-3, có thể từ chế độ ăn uống hoặc thực phẩm chức năng ;
- Ăn nhiều chất xơ từ trái cây, rau và ngũ cốc ;
- Ngủ đủ giấc (6-8 tiếng mỗi đêm) ;
- Uống nhiều nước.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến bệnh Rối loạn mỡ máu, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị