Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
Xét nghiệm hồng cầu hình liềm là xét nghiệm máu được thực hiện để tìm “vết hồng cầu hình liềm” hay “bệnh hồng cầu hình liềm”. Bài viết dưới đây sẽ nói rõ hơn về xét nghiệm này, mời các bạn tham khảo!
Mục lục nội dung
Tên kỹ thuật y tế: Xét nghiệm hồng cầu hình liềm
Bộ phận cơ thể/mẫu thử: máu
1. Tìm hiểu chung
Xét nghiệm hồng cầu hình liềm là gì?
Xét nghiệm hồng cầu hình liềm là xét nghiệm máu được thực hiện để tìm “vết hồng cầu hình liềm” hay “bệnh hồng cầu hình liềm”. Bệnh hồng cầu hình liềm là bệnh về máu di truyền làm cho hồng cầu của bạn bị biến dạng (thành hình lưỡi liềm). Hồng cầu biến dạng vì nó chứa một loại hemoglobin (huyết sắc tố) bất thường, được gọi là hemoglobin S, thay vì hemoglobin bình thường, hemoglobin A.
Hồng cầu hình lưỡi liềm bị cơ thể bạn phá huỷ nhanh hơn so với những hồng cầu bình thường. Điều này dẫn tới tình trạng thiếu máu. Hơn nữa, hồng cầu hình liềm có thể mắc kẹt trong mạch máu của bạn và làm giảm hay chặn đường lưu thông của máu. Điều này dẫn tới việc làm tổn thương các cơ quan, cơ bắp, hay xương của bạn và dẫn tới những bệnh lý đe doạ tính mạng.
Cách tốt nhất để kiểm tra vết hồng cầu hình liềm hay bệnh hồng cầu hình liềm là xét nghiệm máu bằng một phương pháp được gọi là sắc ký lỏng hiệu suất cao (HPLC). Xét nghiệm này xác định loại hemoglobin có trong máu của bạn. Để xác nhận kết quả HPLC, bạn có thể cần được thực hiện những xét nghiệm di truyền.
Bệnh hồng cầu hình liềm là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường (nhiễm sắc thể thường là những nhiễm sắc thể mang các gen quy định những tính trạng, đặc điểm “thông thường”, nghĩa là không liên kết hay quy định đặc điểm giới tính) quy định. Điều này có nghĩa nếu bạn bị mắc bệnh, bạn đã thừa hưởng gen bệnh từ cả bố và mẹ. Mỗi người thừa hưởng một cặp gen (một từ bố và một từ mẹ). Nói chung, mỗi người sẽ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
2 gen tạo ra hemoglobin bình thường (hemoglobin A). Những người này thường có hồng cầu bình thường, trừ khi họ mắc bệnh khác. 1 gen tạo ra hemoglobin A và 1 tạo ra hemoglobin S. Những người này mang gen quy định vết hồng cầu hình liềm, nhưng họ không mắc bệnh hồng cầu hình liềm. Vết hồng cầu hình liềm là một bệnh lý vô hại. 2 gen tạo ra hemoglobin S. Những người này mắc bệnh hồng cầu hình liềm. Cả bố và mẹ đều hoặc có vết hồng cầu hình liềm hoặc mắc bệnh hồng cầu hình liềm. Bệnh hồng cầu hình liềm thường gây ra các vấn đề sức khoẻ lặp đi lặp lại, được gọi là những đợt kịch phát của bệnh hồng cầu hình liềm. 1 gen tạo ra hemoglobin S và 1 gen tạo ra một loại hemoglobin bất thường khác. Dựa vào loại hemoglobin bất thường, những người này có thể mắc chứng rối loạn hồng cầu hình liềm nhẹ hay nặng.
Khi nào bạn nên thực hiện xét nghiệm hồng cầu hình liềm?
Trẻ mới sinh thường được kiểm tra bệnh hồng cầu hình liềm sau khi sinh. Xét nghiệm này giúp đảm bảo cho trẻ mắc bệnh hồng cầu hình liềm sẽ được điều trị kịp thời để bảo vệ sức khoẻ cho trẻ.
Một hay nhiều xét nghiệm tìm hồng cầu hình lưỡi liềm sẽ được thực hiện để chẩn đoán bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm nếu bạn có những triệu chứng hay biến chứng sau đây:
Đau nhức do đợt kịch phát của bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Những triệu chứng tiêu biểu như cơn đau kéo dài theo thời gian, đau xuất hiện khắp cơ thể và ở xương, khớp, phổi và dạ dày của bạn. Thiếu máu. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng bệnh thiếu máu tan máu (tán huyết), nghĩa là tế bào hồng cầu bất thường hình lưỡi liềm đã vỡ ra nhanh hơn hồng cầu bình thường và không thể được cơ thể tái tạo nhanh như mong đợi, dẫn tới việc giảm lượng hồng cầu trong máu và giảm khả năng vận chuyển oxi của hồng cầu đi khắp cơ thể. Tím tái và khó thở. Vàng da và vàng mắt (da và mắt nhuốm màu vàng). Phù ở bàn tay và bàn chân. Tăng số lượng và tần suất nhiễm trùng, nhất là viêm phổi, nguyên nhân dẫn tới tử vong của trẻ em mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Chậm phát triển về thể chất ở trẻ. Các vấn đề về thị lực.
2. Điều nên thận trọng
Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm hồng cầu hình lưỡi liềm?
Triệu chứng và biến chứng của bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm sẽ khác nhau ở mỗi người, ngay cả trong một gia đình.
Nếu bạn có thực hiện truyền máu trong vòng ba tháng trước khi xét nghiệm, kết quả một số xét nghiệm có thể âm tính giả (ví dụ: xét nghiệm độ hoà tan của Hb S) vì thủ thuật truyền máu đưa một lượng hồng cầu bình thường vào sẽ giảm khả năng phát hiện hemoglobin S (hồng cầu bất thường) trong cơ thể bạn.
Người có vết hồng cầu hình liềm thường khoẻ mạnh, nhưng những ai vận động nhiều, như vận động viên hay những người hay bị mất nước, hoạt động trên cao, thường có những triệu chứng thiếu máu do hồng cầu hình liềm. Những người mang gen bệnh tạo ra cả Hb A và Hb S. Khi họ phải chịu đựng căng thẳng làm giảm lượng oxi trong cơ thể, hồng cầu chứa Hb S sẽ biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Trước khi tiến hành kỹ thuật y tế này, bạn nên hiểu rõ các cảnh báo và lưu ý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin và hướng dẫn cụ thể.
3. Quy trình thực hiện
Bạn nên làm gì trước khi thực hiện xét nghiệm hồng cầu hình lưỡi liềm?
Bạn không cần chuẩn bị nhiều. Nhưng bạn cần phải báo cho bác sĩ nếu bạn đã thực hiện truyền máu trong 4 tháng trước vì nó có thể ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm của bạn.
Quy trình thực hiện xét nghiệm hồng cầu hình lưỡi liềm là gì?
Với xét nghiệm này, bạn sẽ cần cung cấp cho bác sĩ mẫu máu lấy từ một trong những tĩnh mạch như trong các xét nghiệm máu bình thường.
Một dải băng đàn hồi được đặt quanh tay bạn để máu tập trung lại ở tĩnh mạch của bạn. Sau đó, y tá sẽ tiêm kim vào bên trong tĩnh mạch của bạn. Máu sẽ chảy vào một ống được gắn với kim tiêm. Khi máu đã được lấy đủ, y tá sẽ lấy kim tiêm ra và băng vết tiêm của bạn lại bằng băng cá nhân.
Khi xét nghiệm này được thực hiện ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, một dụng cụ bằng sắt gọi là lancet (kim lấy máu) sẽ được sử dụng để lấy máu từ gót chân hay ngón tay trẻ vào ống nghiệm.
Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm hồng cầu hình lưỡi liềm?
Bạn sẽ được hẹn lấy kết quả và được nghe giải thích kết quả có ý nghĩa gì. Đôi khi, bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện những xét nghiệm khác. Bạn hãy thực hiện theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình thực hiện, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
4. Hướng dẫn đọc kết quả
Kết quả của bạn có ý nghĩa gì?
Phạm vi giá trị bình thường khác nhau ở các phòng xét nghiệm khác nhau. Một vài phòng xét nghiệm dùng phương pháp đo lượng và mẫu thử khác nhau. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về ý nghĩa của xét nghiệm một cách cụ thể.
Kết quả bình thường: Hemoglobin bình thường.
Kết quả bất thường: Có sự xuất hiện của Hemoglobin bất thường.
Ở vết hồng cầu hình lưỡi liềm, hemoglobin bình thường trên một nửa (hemoglobin A) và hemoglobin bất thường dưới một nửa. (hemoglobin S). Ở bệnh hồng cầu hĩnh lười liềm, hầu hết tất cả hemoglobin là hemoglobin S với một vài hemoglobin F. Ở trẻ em, xét nghiệm máu tìm hồng cầu hình lưỡi liềm sẽ được thực hiện lặp lại ở 6 tháng tuổi, hay xét nghiệm DNA sẽ được thực hiện.
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến xét nghiệm hồng cầu hình liềm, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và tiến hành xét nghiệm!
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị