Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Methemoglobin huyết là một rối loạn máu trong đó lượng oxy được chuyển đến các tế bào rất ít. Nếu cơ thể sản xuất quá nhiều methemoglobin, nó có thể bắt đầu thay thế hemoglobin bình thường. Điều này có thể gây ra tình trạng không đủ oxy cho các tế bào. Vậy bệnh lý này có nguy hiểm không và cách chữa trị nào là hiệu quả? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Methemoglobin huyết là bệnh gì?
Methemoglobin huyết là một rối loạn máu trong đó lượng oxy được chuyển đến các tế bào rất ít. Oxy được hemoglobin vận chuyển trong qua máu. Hemoglobin là protein được gắn vào các tế bào máu. Thông thường sau khi vận chuyển oxy, hemoglobin sẽ giải phóng oxy đến các tế bào trong cơ thể. Tuy nhiên, một loại hemoglobin được gọi là methemoglobin mang oxy theo dòng máu nhưng không vận chuyển đến các tế bào. Nếu cơ thể sản xuất quá nhiều methemoglobin, nó có thể bắt đầu thay thế hemoglobin bình thường. Điều này có thể gây ra tình trạng không đủ oxy cho các tế bào. Có hai loại methemoglobin huyết: mắc phải và bẩm sinh.
Methemoglobin huyết bẩm sinh
Methemoglobin huyết bẩm sinh là tình trạng bạn mắc phải bệnh này từ khi mới sinh ra. Bệnh có thể gây rởi bởi khiếm khuyết di truyền từ bố mẹ. Khuyết tật này dẫn đến thiếu hụt một loại protein hoặc enzyme nào đó. Protein này có trách nhiệm chuyển đổi methemoglobin thành hemoglobin. Methemoglobin huyết bẩm sinh ít phổ biến hơn so với methemoglobin huyết mắc phải.
Có ba loại methemoglobin bẩm sinh:
Methemoglobin huyết loại 1
Loại 1 là dạng phổ biến nhất của methemoglobin huyết bẩm sinh. Bệnh xảy ra khi nó được di truyền bởi cả bố lẫn mẹ, nhưng họ không có bệnh. Loại bệnh này chỉ ảnh hưởng đến các tế bào máu. Thông thường, triệu chứng duy nhất của bệnh là tím tái. Những người có loại 1 có thể có làn da xanh trong suốt đời mà không có bất kỳ triệu chứng nào khác. Những người bệnh này có thể được điều trị vì lý do thẩm mỹ.
Loại này là do đột biến di truyền gây ra và không nhất thiết phải được thừa hưởng gen từ cha mẹ. Những người có loại này không có triệu chứng và không cần điều trị.
Loại 2 còn được gọi là thiếu hụt cytochrome b5 reductase. Đây là dạng hiếm nhất của methemoglobin huyết bẩm sinh. Loại 2 ảnh hưởng đến tất cả các tế bào. Chỉ cần bố hoặc mẹ có gen bất thường và truyền cho con, bạn sẽ mắc phải loại này. Bệnh có thể gây ra các vấn đề phát triển nghiêm trọng và không lớn lên khỏe mạnh. Trẻ sinh ra với loại 2 thường chết trong năm đầu tiên.
Methemoglobin huyết mắc phải
Dạng này còn được gọi là methemoglobin huyết cấp tính. Methemoglobin huyết mắc phải là dạng bệnh phổ biến nhất. Nguyên nhân là do tiếp xúc với một số loại thuốc, hóa chất hoặc thực phẩm nhất định. Những người mang một gen của methemoglobin huyết sẽ có nguy cơ phát triển loại mắc phải. Tuy nhiên, hầu hết những người mắc phải tình trạng này không có vấn đề về bẩm sinh. Nếu methemoglobin huyết không được điều trị ngay lập tức, người bệnh có thể tử vong.
Methemoglobin huyết mắc phải ở trẻ nhỏ
Trẻ nhỏ dễ bị tình trạng này nhất do:
Benzocaine: benzocaine có trong các thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng để làm dịu nướu răng của bé khi mọc răng. Vì vậy, bố mẹ và người chăm sóc không sử dụng các thuốc OTC chứa chất này cho trẻ em dưới 2 tuổi. Nước nhiễm bẩn: trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi có thể phát triển methemoglobin huyết mắc phải từ nước giếng bẩn có lượng nitrat dư. Vi khuẩn trong hệ thống tiêu hóa của bé trộn lẫn với nitrat, dẫn đến tình trạng methemoglobin huyết. Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn có hệ thống tiêu hóa phát triển đầy đủ, do đó họ không bị ngộ độc nitrat. Thức ăn đặc: một số thực phẩm được chế biến tại nhà có thể có quá nhiều nitrat để cho trẻ trước 4 tháng tuổi ăn. Thực phẩm có thể có quá nhiều nitrat bao gồm: củ cải, cà rốt, đậu xanh, rau bó xôi, bí đao. Vì vậy, bố mẹ không nên cho trẻ dưới 4 tháng tuổi ăn thức ăn đặc.
Methemoglobin huyết mắc phải ở người lớn
Một số người bị methemoglobin huyết sau khi dùng các thuốc gây tê tại chỗ xịt lên da. Các loại thuốc gây tê bao gồm enzocain, lidocaine và prilocaine. Chúng có thể được sử dụng để:
Gây tê cổ họng trước khi kiểm tra phổi bằng soi phế quản hoặc kiểm tra hệ thống tiêu hóa trên bằng nội soi. Giảm đau trong các thủ thuật bao gồm cắt bao quy đầu, cấy ống thông cho hóa trị và đặt máy tạo nhịp tim.
Các loại thuốc khác gây ra tình trạng này gồm:
Dapsone (Aczone), có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng như mụn trứng cá, một loại viêm da gây ra mụn nước trên cánh tay và mông của bạn, nhiễm nấm phổi ở những người bị nhiễm HIV/AIDS. Thuốc trị sốt rét.
2. Triệu chứng
Những dấu hiệu và triệu chứng của methemoglobin huyết là gì?
Các triệu chứng của methemoglobin huyết sẽ khác nhau tùy thuộc vào dạng bệnh bạn mắc. Các triệu chứng chung của bệnh này gồm:
Da tím tái, hơi xanh, đặc biệt là ở môi và ngón tay. Máu có màu nâu chocolate.
Khi nồng độ methemoglobin tăng, các triệu chứng tiếp tục trở nên nghiêm trọng hơn, bao gồm:
- Đau đầu;
- Khó thở;
- Buồn nôn;
- Nhịp tim nhanh;
- Mệt mỏi và thờ ơ;
- Nhầm lẫn hoặc bất ngờ;
- Mất ý thức.
3. Biến chứng
Các biến chứng của methemoglobin huyết là gì?
Sử dụng các loại thuốc có chứa benzocain khi bạn có một trong các tình trạng sức khỏe sau đây sẽ làm tăng nguy cơ mắc biến chứng từ methemoglobin huyết:
- Bệnh suyễn;
- Viêm phế quản;
- Khí phế thũng;
- Bệnh tim.
Một số loại thuốc, bao gồm dapsone và benzocaine, gây ra một hiệu ứng phục hồi. Điều này có nghĩa là nếu bị methemoglobin huyết từ những loại thuốc này, bạn có thể điều trị thành công bằng thuốc xanh methylen và nồng độ methemoglobin của bạn sẽ tăng lên sau 4 đến 12 giờ.
4. Chẩn đoán & Điều trị
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán methemoglobin huyết?
Bác sĩ sẽ yêu cầu một số xét nghiệm để chẩn đoán bệnh như:
- Xét nghiệm máu toàn bộ;
- Xét nghiệm kiểm ttra enzyme;
- Xét nghiệm màu máu;
- Xét nghiệm mức nitrit và một số thuốc trong máu Pulse oximeter: thiết bị đo độ bão hòa oxy trong máu;
- Xét nghiệm ADN.
Những phương pháp nào dùng để điều trị methemoglobin huyết?
Methemoglobin huyết có thể là trường hợp khẩn cấp. Việc điều trị đầu tiên là truyền thuốc xanh methylen cho người bệnh. Thuốc này thường có hiệu quả nhanh chóng, nhưng không thể sử dụng thuốc này cho những người có loại methemoglobin huyết bẩm sinh.
Những người không phản ứng với xanh methylene có thể cần truyền máu. Những người bị loại 1 methemoglobin huyết di truyền có thể được điều trị bằng aspirin.
5. Chế độ sinh hoạt phù hợp
Thói quen sinh hoạt nào giúp bạn kiểm soát bệnh methemoglobin huyết hiệu quả?
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến bệnh Methemoglobin huyết, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị