Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS) là một tình trạng trong đó một protein bất thường – được gọi là protein đơn dòng hoặc protein M xuất hiện trong máu. Protein này được sản xuất từ một loại tế bào bạch cầu (tế bào plasma) trong tủy xương. Bài viết dưới đây sẽ nói rõ hơn về triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị của bệnh này, mời các bạn tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS) là gì?
Gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS) là một tình trạng trong đó một protein bất thường – được gọi là protein đơn dòng hoặc protein M xuất hiện trong máu. Protein này được sản xuất từ một loại tế bào bạch cầu (tế bào plasma) trong tủy xương.
Bệnh thường không gây các vấn đề, nhưng đôi khi có thể tiến triển trong nhiều năm thành các rối loạn khác, trong đó có một số dạng ung thư máu.
Điều quan trọng là phải kiểm tra thường xuyên để theo dõi chặt chẽ gammopathy thể đơn dòng để nếu nó tiến triển, bạn sẽ được điều trị sớm. Nếu bệnh không tiến triển, MGUS không cần điều trị.
Mức độ phổ biến của gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS) như thế nào?
Nói chung, gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS) xảy ra ở hơn 5% người trên 70 tuổi, nhưng nó không gây ra các vấn đề sức khỏe đáng kể trừ khi tiến triển đến u tủy hoặc liên quan đến rối loạn tế bào B nghiêm trọng. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.
2. Triệu chứng
Những dấu hiệu và triệu chứng của gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS) là gì?
Những người có thể mắc bệnh thường không có những dấu hiệu hoặc triệu chứng. Một số người có thể có phát ban hoặc các vấn đề thần kinh như tê hoặc ngứa ran. Bệnh thường được phát hiện một cách tình cờ khi bạn làm xét nghiệm máu cho các tình trạng bệnh lý khác.
Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?
Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau, vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án thích hợp nhất.
3. Nguyên nhân
Nguyên nhân nào gây ra gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS)?
Bệnh xảy ra khi các tế bào plasma sản xuất protein M một cách bất thường. Protein này không gây hại cho hầu hết mọi người. Nhưng nếu tích lũy quá nhiều protein M, nó tranh chấp với các tế bào khỏe mạnh trong tủy xương và có thể làm hỏng các mô khác trong cơ thể.
Nguyên nhân chính xác của tích lũy protein M không được biết đến. Những thay đổi di truyền và tác động của môi trường dường như góp phần gây ra tình trạng này.
4. Nguy cơ mắc phải
Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS)?
Có rất nhiều yếu tố nguy cơ cho gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS) như:
Tuổi. Độ tuổi trung bình lúc chẩn đoán là 70 năm. Chủng tộc. Người Phi và người Mỹ gốc Phi có nhiều khả năng bị bệnh hơn người da trắng. Tỷ lệ trong các chủng tộc khác không rõ ràng. Giới tính. Bệnh phổ biến hơn ở nam giới. Lịch sử gia đình. Bạn có thể có nguy cơ cao hơn nếu những người khác trong gia đình bạn có tình trạng này.
5. Chẩn đoán & điều trị
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS)?
Bệnh thường được phát hiện khi làm xét nghiệm máu cho các tình trạng khác như rối loạn thần kinh nhất định (bệnh thần kinh ngoại biên). Các xét nghiệm máu có thể cho thấy các protein bất thường hay một lượng bất thường các protein bình thường.
Nếu bác sĩ phát hiện gammopathy đơn dòng, bác sĩ có thể yêu cầu làm thêm các xét nghiệm để xác định protein M cơ thể đang sản xuất và lượng protein M đã có.
Để loại trừ các nguyên nhân khác cũng làm tăng nồng độ protein, bác sĩ có thể yêu cầu:
Xét nghiệm máu bổ sung. Các xét nghiệm đếm tế bào máu (công thức máu đầy đủ) để tìm kiếm suy giảm chức năng thận (thử nghiệm creatinine huyết thanh) và để xác định nồng độ canxi trong máu (xét nghiệm canxi huyết thanh) có thể giúp loại trừ các tình trạng như đa u tủy. Xét nghiệm nước tiểu. Các xét nghiệm có thể xác định protein bất thường đã được lọc qua nước tiểu và đánh giá chức năng thận. Bạn có thể cần thu thập nước tiểu trong 24 giờ. Chẩn đoán hình ảnh. Nếu bạn bị đau xương, bác sĩ có thể đề nghị MRI hoặc CT–cộng hưởng từ bức xạ positron (PET scan). Các hình ảnh có thể giúp bác sĩ tìm những bất thường liên quan đến xương. Kiểm tra tủy xương. Bác sĩ dùng một kim rỗng rút một phần tủy xương từ phía sau xương hông. Tủy xương được phân tích để xác định tỷ lệ phần trăm của các tế bào huyết tương. Xét nghiệm tủy xương thường được thực hiện chỉ khi bạn đang có nguy cơ phát triển một bệnh nghiêm trọng hơn hoặc nếu bạn bị thiếu máu không rõ nguyên nhân, suy thận, tổn thương xương hoặc nồng độ canxi cao.
Những phương pháp nào dùng để điều trị gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS)?
Bệnh không cần điều trị, nhưng bác sĩ có thể khuyên bạn nên kiểm tra sức khỏe định kỳ để theo dõi, nên bắt đầu sáu tháng sau khi bạn được chẩn đoán.
Thời gian theo dõi
Nếu có nguy cơ cao phát triển thành một tình trạng nghiêm trọng hơn, bác sĩ có thể khuyên bạn nên kiểm tra sức khỏe thường xuyên hơn để bất kỳ sự tiến triển nào của bệnh được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt.
Bác sĩ có thể theo dõi sự phát triển của các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm:
- Đau;
- Mỏi hoặc yếu;
- Giảm cân không chủ định ;
- Sốt hoặc vã mồ hôi đêm;
- Nhức đầu, chóng mặt, đau dây thần kinh, hoặc những thay đổi về thị lực hoặc nghe;
- Chảy máu ;
-
Thiếu máu hoặc các bất thường về máu khác;
- Sưng hạch bạch huyết, gan hoặc lá lách ;
- Vấn đề tim và thận;
- Các thuốc.
Nếu bạn có bệnh loãng xương, bác sĩ có thể đề nghị một loại thuốc (bisphosphonate) để tăng mật độ xương, ví dụ như alendronate (Binosto, Fosamax), risedronate (Actonel, Atelvia), ibandronate (Boniva) và axit zoledronic (Reclast, Zometa).
6. Chế độ sinh hoạt phù hợp
Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn quản lý gammopathy thể đơn dòng không xác định?
Lối sống và các biện pháp khắc phục tại nhà sau có thể giúp bạn đối phó với gammopathy thể đơn dòng không xác định (MGUS):
Theo sát lịch trình kiểm tra sức khỏe. Việc chẩn đoán một tình trạng nghiêm trọng như ung thư, trong giai đoạn đầu có thể cho kết quả điều trị khả quan. Có lối sống lành mạnh. Bạn có thể giảm nguy cơ phát triển các tình trạng liên quan đến bệnh bằng cách ăn nhiều trái cây và rau quả, tập thể dục và ngủ đầy đủ, giảm căng thẳng.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.
Với những thông tin trên đây về bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định, hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm hiểu biết trong việc tìm hiểu và điều trị bệnh.
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị