Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
Xét nghiệm điện di hemoglobin là một xét nghiệm máu, được thực hiện để tìm xem trong máu có sự hiện diện của những loại hemoglobin bất thường hay không và nồng độ của chúng là bao nhiêu. Vậy trong quá trình thực hiện cần lưu ý những gì? Kết quả xét nghiệm được đọc như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mời các bạn tham khảo!
Mục lục nội dung
Tên kỹ thuật y tế: Điện di Hemoglobin (điện di huyết sắc tố)
Bộ phận cơ thể/mẫu thử: Máu
1. Tìm hiểu chung
Xét nghiệm điện di huyết sắc tố là gì?
Huyết sắc tố, còn gọi là Hemoglobin là một chất nằm trong tế bào hồng cầu có nhiệm vụ vận chuyển oxy từ phổi đến khắp cơ thể. Xét nghiệm điện di hemoglobin là một xét nghiệm máu, được thực hiện để tìm xem trong máu có sự hiện diện của những loại hemoglobin bất thường hay không và nồng độ của chúng là bao nhiêu.
Những loại hemoglobin bình thường phổ biến là:
Hemoglobin A. Đây là loại hemoglobin thường gặp nhất tìm thấy ở người trưởng thành. Một vài loại bệnh, như hội chứng thalassemia, làm nồng độ hemoglobin A giảm và hemoglobin F tăng.
Hemoglobin F (Fetalhemoglobin – hemoglobin thai nhi). Loại này được tìm thấy trong thai nhi và trẻ sơ sinh. Hemoglobin F được thay thế bởi hemoglobin A trong thời gian ngắn sau khi sinh; một lượng nhỏ hemoglobin F được tạo ra sau khi sinh. Một vài loại bệnh, như trong trường hợp bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu máu bất sản, bệnh bạch cầu (leukimia), bệnh nhân có nhiều loại hemoglobin bất thường và lượng hemoglobin F cao.
Hemoglobin A2. Đây là loại hemoglobin bình thường tìm thấy một lượng nhỏ ở người trưởng thành.
Có hơn 350 loại hemoglobin bất thường. Sau đây là những loại thường gặp:
Hemoglobin S. Loại hemoglobin này xuất hiện khi mắc bệnh hồng cầu hình liềm; Hemoglobin C. Loại hemoglobin này không có khả năng vận chuyển oxy tốt, thường là nguyên nhân gây ra bệnh thiếu máu tán huyết, bệnh này nhẹ hơn bệnh hồng cầu hình liềm; Hemoglobin E. Loại hemoglobin này tìm thấy ở những người gốc Đông Nam Á; Hemoglobin D. Loại hemoglobin này xuất hiện khi mắc rối loạn hồng cầu hình liềm; Hemoglobin S và hemoglobin C là những loại hemoglobin bất thường thường được tìm thấy trong xét nghiệm điện di.
Những hemoglobin bình thường và bất thường có cấu trúc phân tử khác nhau nên chúng có điện tích khác nhau và di chuyển ở tốc độ khác nhau dưới tác dụng của dòng điện. Vì vậy hemoglobin bất thường và bình thường sẽ được tách ra riêng khi ta đặt dòng điện vào, nhờ đó mà bác sĩ có thể xem xét được có sự hiện diện của hemoglobin bất thường hay không và đo được nồng độ của chúng.
Nồng độ của các loại hemoglobin bình thường quá thấp hoặc quá cao hay có sự xuất hiện của những hemoglobin bất thường trong máu thì điều đó có nghĩa là bạn đang mắc bệnh. Thông thường những loại hemoglobin bất thường xuất hiện nhưng lại không gây ra nhiều triệu chứng, hoặc có thể gây ra bệnh nhẹ, đôi khi có thể gây bệnh nguy hiểm đến tính mạng. Ví dụ, khi trong máu xuất hiện hemoglobin S có nghĩa là bạn đã mắc bệnh hồng cầu hình liềm, đây là một sự bất thường nghiêm trọng của máu và có thể gây ra bệnh nặng.
Khi nào bạn nên xét nghiệm điện di huyết sắc tố?
Bạn nên thực hiện điện di hemoglobin trong những trường hợp sau:
Bạn bị thiếu máu và bác sĩ đang nghi ngờ nguyên nhân có thể là do hemoglobin của bạn bất thường. Bạn cần làm xét nghiệm này để tìm ra mình đang mắc bệnh hemoglobin nào (ví dụ như thalassemia).
Trong trường hợp bạn đã mắc bệnh rồi, đây là xét nghiệm giúp bạn theo dõi việc điều trị có hiệu quả hay không.
Đối với những người đang dự định kết hôn với nhau và có mắc một số bệnh về hemoglobin, xét nghiệm này giúp họ xác định khả năng họ di truyền lại căn bệnh này cho con mình là bao nhiêu phần trăm.
2. Điều cần thận trọng
Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm điện di huyết sắc tố?
Nếu bạn có kế hoạch sinh con và tìm thấy những loại hemoglobin bất thường trong máu, bạn nên đến các trung tâm tư vấn về di truyền, vì bệnh của bạn có thể di truyền lại cho con bạn. Điều này sẽ giúp vợ chồng bạn xem khả năng con bạn có thể mắc những dạng bệnh hemoglobin di truyền này bao nhiêu phần trăm.
Trước khi tiến hành kỹ thuật y tế này, bạn nên hiểu rõ các cảnh báo và lưu ý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin và hướng dẫn cụ thể.
3. Quy trình thực hiện
Bạn nên chuẩn bị gì trước khi xét nghiệm điện di huyết sắc tố?
Xét nghiệm này không cần bạn phải chuẩn bị gì đặc biệt. Nhưng trước khi làm hãy báo cho bác sĩ biết bạn có đang bị thiếu máu thiếu sắt và đang trong quá trình điều trị bệnh này hay không. Vì thiếu máu thiếu sắt có thể làm cho trị số hemoglobin A2 đo được không chính xác. Ngoài ra bạn cũng nên báo cho bác sĩ biết mình có truyền máu trong vòng 3 tháng vừa qua không, vì nó cũng có thể làm sai kết quả xét nghiệm
Ngày đi lấy máu xét nghiệm, bạn nên mặc áo thun với tay ngắn để điều dưỡng có thể dễ dàng lấy máu.
Quy trình xét nghiệm điện di huyết sắc tố như thế nào?
Bác sĩ sẽ sát trùng vùng ở cánh tay hay cùi chỏ bằng miếng bông có tẩm thuốc sát trùng hay miếng gạc tẩm cồn. Sau đó bác sĩ sẽ quấn một dải băng đàn hồi quanh đầu cánh tay để ngăn không cho dòng máu lưu thông, làm máu ứ lại phía dưới và các tĩnh mạch sẽ phồng lên. Điều này sẽ giúp việc lấy máu từ tĩnh mạch dễ dàng hơn.
Bác sĩ chích kim tiêm lấy máu vào tĩnh mạch đã phồng lên. Một ống lấy máu sẽ được gắn vào đầu còn lại của kim tiêm.
Khi máu đã được lấy đủ, bác sĩ sẽ lấy kim ra. Sau đó sẽ đè miếng băng bông và băng cá nhân lên chỗ vừa chích để cầm máu.
Bạn nên làm gì sau khi xét nghiệm điện di huyết sắc tố?
Sau khi lấy máu, bạn cần băng và ép nhẹ lên vùng chọc tĩnh mạch lấy máu để giúp cầm máu. Bạn có thể trở lại hoạt động bình thường sau xét nghiệm. Bác sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ cho bạn biết thời gian lấy kết quả cũng như hẹn tư vấn chẩn đoán nếu cần thiết.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình thực hiện, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
4. Hướng dẫn đọc kết quả
Kết quả của bạn có ý nghĩa gì?
Kết quả bình thường
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nồng độ hemoglobin bình thường là:
Hb F (trẻ mới sinh): 50% – 80% Hb F (6 tháng tuổi): 8% Hb F (hơn 6 tháng tuổi): 1% – 2% Ở người trưởng thành, mức độ bình thường là: Hb A: 95% – 98% Hb A2: 2% – 3% Hb F: 0.8% – 2% Hb S: 0% Hb C: 0%
Phạm vi giá trị bình thường sẽ khác nhau ở các phòng xét nghiệm khác nhau. Một vài phòng xét nghiệm sẽ dùng phương pháp đo lường khác nhau hay mẫu thử khác nhau. Nói chuyện với bác sĩ về kết quả xét nghiệm có ý nghĩa cụ thể gì.
Kết quả bất thường
Nếu kết quả cho thấy nồng độ hemoglobin bất thường, điều đó có thể gây ra do:
Hội chứng hemoglobin C (rối loạn di truyền dẫn tới thiếu máu trầm trọng).
Bệnh hemoglobin dạng hiếm (một nhóm rối loạn di truyền gây ra hiện tượng sản sinh hay cấu trúc tế bào hồng cầu bất thường).
Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Hội chứng Thalassemia.
Nếu nồng độ hemoglobin của bạn bất thường, phương pháp điều sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh. Hội chứng hemoglobin C được điều trị với bằng cách bổ sung axit folic để giúp cơ thể sản sinh tế bào hồng cầu bình thường. Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm có thể điều trị với phương pháp cấy ghép tuỷ xương. Trong trường hợp không thể ghép tủy, bác sĩ sẽ giúp bạn điều trị để làm giảm bớt triệu chứng. Nếu bạn mắc hội chứng Thalassemia, phương pháp đề xuất của bác sĩ phụ thuộc vào bản chất và độ nghiêm trọng của sự rối loạn.
Khoảng giá trị bình thường của kỹ thuật y tế này có thể không thống nhất tùy thuộc vào cơ sở thực hiện xét nghiệm mà bạn chọn. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến xét nghiệm điện di Hemoglobin, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và thực hiện xét nghiệm!
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị