Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Chảy máu dưới móng là tình trạng chấn thương các mạch máu dưới móng, dẫn đến bầm tím, chảy máu, đau và sưng ngón tay, ngón chân. Vậy làm thế nào để điều trị và phục hồi bệnh hiệu quả? Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Chảy máu dưới móng là gì?
Chảy máu dưới móng là tình trạng chấn thương các mạch máu dưới móng, dẫn đến bầm tím và chảy máu.
Thông thường, tình trạng này không nguy hiểm. Tuy nhiên, nếu chảy máu là do gãy xương hoặc tổn thương nền móng hay các mô xung quanh, bạn cần phải được điều trị y tế ngay.
2. Triệu chứng
Những dấu hiệu và triệu chứng chảy máu dưới móng là gì?
Theo Đại học Da liễu Hoa Kỳ, triệu chứng đầu tiên của tụ máu là một cơn đau nhói do áp lực của máu chảy dưới móng.
Triệu chứng thứ hai bạn có thể thấy rõ là màu sắc móng thay đổi. Ban đầu, móng sẽ có màu tím đỏ, sau đó sẽ chuyển sang màu nâu sẫm và đen như cục máu đông. Tuy nhiên, bạn cũng lưu ý, sự đổi màu móng này cũng có thể là triệu chứng của các tình trạng sức khỏe khác.
Khi bạn bị chảy máu dưới móng, cơn đau sẽ biến mất sau vài ngày, nhưng móng sẽ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.
Theo thời gian, móng bị hư sẽ được thay thế bởi móng mới. Móng tay có thể mất 8 tuần để phát triển móng mới và móng chân cần 6 tháng.
Tụ máu dưới móng và u tế bào hắc tố
U tế bào hắc tố (ung thư hắc tố) là một dạng ung thư da nghiêm trọng có thể khiến da – bao gồm cả da dưới móng – bị đổi màu và đôi khi chảy máu. Khối u tế bào hắc tố ở móng tay là rất hiếm, xảy ra chỉ trong khoảng 1/1.000.000 người. Tuy nhiên, bệnh có xu hướng được chẩn đoán trễ và có nhiều khả năng gây tử vong.
Để phân biệt xem sự đổi màu và chảy máu móng tay của bạn là do tổn thương mạch máu hay khối u ác tính, bác sĩ sẽ tập trung chủ yếu vào việc bạn có bị chấn thương móng gần đây hay có chơi thể thao không. Việc tụ máu dưới móng thường xảy ra trong vòng 1 hoặc 2 ngày sau khi chấn thương và sẽ hết sau khi móng lành lại.
Khi móng lành lại, trên bề mặt móng sẽ có các vệt ngang. Dựa vào dấu hiệu này và các triệu chứng khác, bác sĩ sẽ xác định nguyên nhân gây chảy máu dưới móng.
3. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây chảy máu dưới móng là gì?
Các chấn thương trong hoạt động hàng ngày có thể khiến bạn bị tụ máu dưới móng như:
- Ngón tay/chân kẹt vào cửa;
- Một vật nặng, như búa hoặc ổ khóa, rơi trúng móng chân.
Ngoài ra, các chấn thương thể thao cũng có thể gây ra tình trạng này.
4. Chẩn đoán và điều trị
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những kỹ thuật y tế nào giúp chẩn đoán chảy máu dưới móng?
Bác sĩ có thể chẩn đoán tình trạng tụ máu dưới móng bằng cách quan sát và hỏi về các chấn thương gần đây của bạn.
Ngoài ra, bạn cũng cần chụp X-quang ngón tay hoặc ngón chân để xem xương có gãy không.
Những phương pháp nào giúp điều trị chảy máu dưới móng?
Thực tế, các tình trạng chảy máu nhẹ thường không gây ra vấn đề nghiêm trọng và có thể được khắc phục bằng các biện pháp tại nhà.
Để giảm đau, cũng như tình trạng sưng và khó chịu ở ngón tay, bạn có thể sử dụng các thuốc giảm đau không kê đơn.
Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp RICE để kiểm soát tình trạng này:
- Nghỉ ngơi (Rest): hạn chế sử dụng ngón tay hoặc ngón chân bị ảnh hưởng Chườm đá (Ice): chườm túi đá lạnh giúp giảm sưng và đau;
- Băng (Compression): băng khu vực chấn thương ngay lập tức để giảm lượng máu chảy ra;
- Nâng cao (Evaluation): đưa tay hoặc chân bị thương lên cao, ngang hoặc trên mức tim, để giúp giảm sưng
Đối với các tình trạng chảy máu nghiêm trọng sau, bạn không thể áp dụng các biện pháp trên mà phải đến gặp bác sĩ ngay:
- Cơn đau khiến bạn không chịu nổi;
- Chấn thương xảy ra ở trẻ em ;
- Chảy máu không thể kiểm soát được;
- Nền móng bị tổn thương ;
- Móng bị đổi màu mà không do chấn thương gây ra.
Lúc này bác sĩ có thể phẫu thuật để loại bỏ móng bị hư. Trong một số trường hợp, trước khi bỏ móng, bác sĩ sẽ băng ngón tay để bảo vệ nền móng trong một vài ngày.
Nếu bạn bị gãy ngón tay, bác sĩ sẽ yêu cầu dùng nẹp trong vài tuần để cố định xương và giúp khu vực tổn thương nhanh phục hồi.
Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể khoan móng để dẫn lưu máu ra ngoài. Điều này giúp giảm đau và áp lực lên nền móng. Bạn lưu ý không được làm thủ thuật này tại nhà mà phải được nhân viên y tế thực hiện vì nó sẽ gây nhiễm trùng nền móng.
Các dấu hiệu nhiễm trùng nền móng như:
- Có dịch hoặc mủ dưới móng tay;
- Đau và sưng ngày càng nặng hơn;
- Có những vệt đỏ trên da;
- Ngón tay/chân nóng hoặc đau nhói;
- Khu vực xung quanh nơi chấn thương quá đỏ.
Nếu bất kỳ các triệu nào trên đây xuất hiện, bạn cần đến gặp bác sĩ ngay.
5. Phục hồi
Thời gian phục hồi đối với móng bị chảy máu là bao lâu?
Nếu diện tích chấn thương dưới móng nhỏ, móng bị hư sẽ rụng trong vài tuần.
Móng tay mới có thể mọc lại trong ít nhất 8 tuần. Đối với móng chân là khoảng 6 tháng. Nếu đã có tổn thương trên nền móng và các mô xung quanh, móng mới có thể mất nhiều thời gian hơn để phát triển.
Ngay cả khi được điều trị hiệu quả, móng mới vẫn có thể mọc lại và trông không bình thường. Nếu bạn thấy bất cứ bất thường nào trong quá trình lành móng, hãy báo cho bác sĩ ngay.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến bệnh chảy máu dưới móng, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị