Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
Thuốc Metipranolol có tác dụng giảm áp lực cao trong mắt giúp ngăn ngừa mù mắt. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Metipranolol là gì?
Thuốc này được sử dụng một mình hoặc với các thuốc khác để điều trị áp suất cao trong mắt do bệnh glaucoma góc mở hoặc các bệnh về mắt khác (ví dụ, tăng huyết áp ở mắt). Giảm áp lực cao trong mắt giúp ngăn ngừa mù mắt. Metipranolol là thuốc thuộc nhóm chẹn beta và hoạt động bằng cách giảm số lượng sản xuất chất dịch bên trong mắt.
2. Cách dùng
Bạn nên dùng Metipranolol như thế nào?
Để áp dụng thuốc nhỏ mắt, rửa tay của bạn đầu tiên. Để tránh ô nhiễm, không chạm vào đầu ống nhỏ giọt hoặc để cho nó chạm vào mắt của bạn hoặc bất kỳ bề mặt khác.
Nếu bạn đang đeo kính áp tròng, tháo bỏ chúng trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt. Chờ ít nhất 15 phút trước khi đeo kính áp tròng của bạn.
Ngửa đầu ra sau, nhìn lên, và kéo mi mắt xuống dưới để làm thành một túi. Giữ ống nhỏ giọt trực tiếp trên mắt của bạn và đặt một giọt vào túi, thường là hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nhìn xuống và nhẹ nhàng nhắm mắt lại cho 1 – 2 phút. Đặt một ngón tay ở góc của mắt (gần mũi) và áp dụng áp lực nhẹ nhàng. Điều này sẽ ngăn chặn các loại thuốc từ tháo ra. Cố gắng không để nhấp nháy và không chà mắt của bạn. Lặp lại các bước này cho mắt của bạn khác nếu có chỉ dẫn.
Không rửa ống nhỏ giọt. Thay thế nắp ống nhỏ giọt sau mỗi lần sử dụng.
Nếu bạn đang sử dụng một loại về mắt khác (ví dụ, nhỏ giọt hoặc thuốc mỡ), chờ ít nhất 5 -10 phút trước khi sử dụng các loại thuốc khác. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước khi thuốc mỡ mắt để cho phép các thuốc nhỏ mắt để vào mắt.
Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích nhất từ nó. Để giúp bạn nhớ, sử dụng nó cùng một lúc mỗi ngày. Điều quan trọng là tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Hầu hết những người bị bệnh tăng nhãn áp hoặc áp lực cao trong mắt không cảm thấy bị bệnh.
3. Bảo quản
Bạn nên bảo quản Metipranolol như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
4. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Metipranolol cho người lớn là gì?
Liều thông thường cho người lớn tăng nhãn áp:
Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh hai lần một ngày.
LIều thông thường dành cho người lớn bệnh glaucoma góc mở:
Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh hai lần một ngày.
Liều dùng Metipranolol cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Metipranolol có những dạng và hàm lương nào?
Metipranolol có những dạng và hàm lượng sau:
Thuốc nhỏ mắt: 0,3%.
5. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Metipranolol?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
Sưng nặng, ngứa, rát, đỏ, đau, hoặc khó chịu trong hoặc xung quanh mắt của bạn; Sự thoát dịch tiết từ mắt và đóng vảy cứng; Thay đổi tầm nhìn, tăng độ nhạy cảm của mắt với ánh sáng; Co thắt phế quản (thở khò khè, tức ngực, khó thở); Tê đột ngột hoặc yếu, đau đầu, rối loạn, vấn đề với tầm nhìn, lời nói, hoặc cân bằng; Chậm tim, mạch yếu, ngất xỉu, thở chậm (có thể ngừng thở); Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ; Tăng cân nhanh chóng.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Khó chịu trong mắt của bạn; Mờ mắt; Mắt hơi sưng hoặc sưng húp; Đau đầu , chóng mặt, buồn ngủ; Khó ngủ (mất ngủ); Yếu cơ; Thay đổi vị giác hay khứu giác.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi sử dụng Metipranolol bạn nên biết những gì?
Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt metipranolol, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với metipranolol, thuốc chẹn beta, hay bất kỳ loại thuốc nào khác. Nói với bác sĩ và dược sĩ kê toa và không kê toa những loại thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc mắt khác; thuốc chẹn beta như atenolol (Tenormin), carteolol (Cartrol), labetalol (Normodyne, Trandate), metoprolol (Lopressor), nadolol (Corgard), propranolol (Inderal), sotalol (Betapace), hoặc timolol (Blocadren); quinidine (Quinidex, Quinaglute Dura-Tabs); verapamil (Calan, Isoptin); và vitamin. Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có hay đã từng có bệnh tuyến giáp, tim hoặc bệnh phổi; suy tim sung huyết; hoặc đái tháo đường. Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng metipranolol, báo cho bác sĩ biết. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng metipranolol. Nếu bạn đang sử dụng một loại thuốc bôi mắt, sử dụng nó ít nhất 10 phút trước khi hoặc sau khi bạn sử dụng metipranolol thuốc nhỏ mắt. Nếu bạn đeo kính áp tròng mềm, loại bỏ chúng trước khi sử dụng metipranolol thuốc nhỏ mắt, và chờ 15 phút trước khi đeo lại.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
7. Tương tác thuốc
Metipranolol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Đặc biệt là:
Digoxin (digitalis, Lanoxin); Reserpin; Insulin hay đái tháo đường dùng thuốc qua đường uống; Thuốc chẹn beta như atenolol (Tenormin), bisoprolol (Zebeta), labetalol (Normodyne, Trandate), metoprolol (Lopressor, Toprol), nadolol (Corgard), propranolol (Inderal, InnoPran), timolol (Blocadren), và những người khác; Một thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc), diltiazem (Tiazac, Cartia, Cardizem), felodipine (Plendil), nifedipine (Nifedical, Procardia, Adalat), verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan); Thuốc để điều trị các rối loạn tâm thần, chẳng hạn như chlorpromazine (THORAZINE), haloperidol (Haldol), mesoridazine (Serentil), hoặc thioridazine (Mellaril).
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Metipranolol không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Metipranolol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Hen suyễn; Nhịp tim chậm; Bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính (COPD), nặng; Block tim; Suy tim – Không nên sử dụng ở những bệnh nhân với những bệnh này; Bệnh mạch máu (đặc biệt là các mạch máu não); Đột quỵ – Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc này có thể làm trầm trọng thêm; Đái tháo đường; Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức); Hạ đường huyết (đường trong máu thấp) – Xuất hiện một số các dấu hiệu và triệu chứng của các bệnh như tim đập nhanh; Bệnh phổi – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể gây khó thở ở bệnh nhân có tình trạng này; Nhược cơ – Thuốc có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của tình trạng này, chẳng hạn như yếu cơ.
8. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm đau bụng, chóng mặt, lú lẫn, và yếu cơ.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Metipranolol. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bài viết của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thuốc, cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu