Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
Thuốc Meronem dùng cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
Tên hoạt chất: meropenem 500mg hoặc 1000mg
Tên thương mại: Meronem
Phân nhóm: các beta-lactam khác
1. Công dụng
Công dụng thuốc Meronem là gì?
Bác sĩ thường chỉ định Meronem đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem, gồm:
Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung hoặc viêm vùng chậu Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng Viêm màng não Nhiễm khuẩn huyết Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Các nghiên cứu đã chứng minh Meronem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác có thể chữa nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Meropenem khi đơn trị liệu hoặc phối hợp các thuốc kháng khuẩn khác có thể giúp điều trị nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính. Tuy nhiên, không phải lúc nào thuốc cũng diệt hoàn toàn vi khuẩn.
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về việc sử dụng của thuốc cho trẻ em bị giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng thuốc Meronem cho người lớn như thế nào?
Liều lượng thuốc và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng sức khỏe của người bệnh.
Liều khuyến cáo mỗi ngày:
Bác sĩ sẽ tiêm 500mg Meronem đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ để điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
1g Meronem đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ cho điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
Trong bệnh xơ hóa nang, bác sĩ sẽ chỉ định liều lên đến 2g mỗi 8 giờ.
Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2g mỗi 8 giờ.
Khi điều trị nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa, bác sĩ sẽ chỉ định liều ở người trưởng thành là ít nhất 1g mỗi 8 giờ (liều tối đa cho phép là 6g mỗi ngày chia làm 3 lần) và liều khuyến cáo ở trẻ em là ít nhất 20 mg/kg mỗi 8 giờ (liều tối đa cho phép là 120 mg/kg mỗi ngày chia làm 3 lần).
Cũng như các thuốc kháng sinh khác, bạn cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
Tốt nhất bạn nên đề nghị bác sĩ thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
Dữ liệu an toàn sử dụng khi dùng liều tiêm tĩnh mạch 2g còn hạn chế.
Đối với người lớn suy chức năng thận, bác sĩ sẽ xem xét giảm liều dùng. Đối với người lớn bị suy gan và người cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine > 50ml/phút, bác sĩ sẽ không điều chỉnh liều.
Liều dùng thuốc Meronem cho trẻ em như thế nào?
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng của trẻ.
Trẻ em cân nặng trên 50kg: liều tương tự liều người lớn.
Đối với trẻ bị viêm màng não, liều khuyến cáo là 40mg/kg mỗi 8 giờ.
Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng dành cho trẻ bị suy thận. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Meronem như thế nào?
Bác sĩ sẽ tiêm thuốc đường tĩnh mạch cho bạn trong khoảng 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch từ 15-30 phút.
Bạn nên làm gì trong trường hợp quá liều?
Do nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc này cho bạn nên trường hợp quá liều hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, nếu bạn bị quá liều, bác sĩ sẽ điều trị triệu chứng.
Bạn nên làm gì trong trường hợp quên liều?
Do nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc này cho bạn nên trường hợp quên liều hiếm khi xảy ra.
4. Tác dụng phụ
Thuốc Meronem có những tác dụng phụ nào?
Meronem thường được dung nạp tốt, nên hiếm khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc dẫn đến ngưng điều trị.
Một số tác dụng thường gặp của thuốc như:
Tăng tiểu cầu Nhức đầu Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn và đau bụng Tăng men ALT, AST trong gan; tăng nồng độ alkaline phosphatase trong máu; tăng lactate dehydrogenase trong máu; tăng gamma – glutamyltransferase (GGT) Phát ban, ngứa Viêm, đau
Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm:
Nhiễm nấm candida miệng và âm đạo Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc bạch cầu đa nhân trung tính Dị cảm Tăng bilirubin trong máu Mề đay Viêm tĩnh mạch huyết khối
Một tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Meronem là co giật. Đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu trên hoặc có các biểu hiện bất thường khi dùng thuốc này. Cơ địa mỗi người không giống nhau. Tốt nhất bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
5. Thận trọng
Trước khi dùng thuốc Meronem, bạn cần lưu ý điều gì?
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược trong thuốc. Người mẫn cảm với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm carbapenem khác. Người mẫn cảm trầm trọng (như phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam khác (như nhóm penicillin hay cephalosporin).
Nếu bạn đang dùng các thuốc có khả năng gây độc trên thận, hãy thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Không dùng đồng thời Meronem với acid valproic/natri valproate vì có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh.
Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Những lưu ý khi dùng thuốc Meronem cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú, bạn không nên sử dụng thuốc Meronem.
6. Tương tác thuốc
Meronem có thể tương tác với những thuốc nào?
Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.
Theo một số ghi nhận, nồng độ acid valproic trong máu giảm khi dùng đồng thời với thuốc nhóm carbapenem. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời hai loại thuốc này.
Sử dụng đồng thời kháng sinh với warfarin có thể làm tăng tác động chống đông của thuốc.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Meronem như thế nào?
Nhân viên y tế sẽ bảo quản thuốc Meronem ở nơi thoáng mát, không đông lạnh, nhiệt độ trên 30°C.
8. Dạng bào chế
Meronem có những dạng nào?
Meronem có dạng bột, dạng tiêm hoặc tiêm truyền.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Meronem, eLib.VN không đưa ra bất kì chuẩn đoán cũng như lời khuyên khám chữa bệnh lý, bài viết của eLib.VN chỉ mang tính chất tham khảo giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách sử dụng thuốc an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu