Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
Thuốc Maxitrol phối hợp giữa 2 kháng sinh phổ rộng và một chất kháng viêm steroid, giúp chống lại các trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
Tên hoạt chất: Dexamethasone, neomycin sulfate, polymycin B sulfate
Tên biệt dược: Maxitrol®
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Maxitrol là gì?
Thuốc mỡ tra mắt Maxitrol là một loại thuốc đa liều, phối hợp giữa hai loại kháng sinh (neomycin sulfate và polymycin B sulfate) với một chất kháng viêm steroid (dexamethasone) để chống lại các trường hợp nhiễm khuẩn bán phần trước của mắt.
Maxitrol được chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm ở mắt khi xét thấy cần dùng đồng thời thuốc kháng khuẩn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Maxitrol cho người lớn như thế nào?
Tra một lượng nhỏ thuốc vào túi kết mạc 3–4 lần/ngày.
Liều dùng thuốc Maxitrol cho trẻ em như thế nào?
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác định.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Maxitrol như thế nào?
Maxitrol là thuốc mỡ chỉ dùng để tra mắt, có thể dùng cho trẻ vị thành niên, người lớn và cả người cao tuổi. Bạn nên giảm dần số lần tra thuốc khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện. Lưu ý, bạn không được ngừng điều trị quá sớm.
Thuốc mỡ tra mắt này có thể dùng trước lúc đi ngủ, phối hợp với hỗn dịch thuốc nhỏ mắt vào ban ngày. Sau khi tra thuốc, bạn nên nhẹ nhàng khép mí mắt để làm giảm lượng thuốc hấp thu vào hệ tuần hoàn chung, giúp giảm tác dụng phụ toàn thân.
Nếu bạn sử dụng đồng thời nhiều thuốc nhỏ mắt, cần nhỏ các thuốc cách nhau ít nhất 15 phút. Trong đó, thuốc mỡ Maxitrol phải được tra sau cùng.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, bạn nên rửa mắt bằng nước ấm. Nếu trường hợp khẩn cấp, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Maxitrol?
Đã có những báo cáo về tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng những thuốc phối hợp steroid và kháng khuẩn. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu chính xác về tần suất xảy ra phản ứng phụ vì chưa có thống kê về tổng số người bệnh được điều trị. Các phản ứng thường xảy ra nhất do thành phần kháng khuẩn là những phản ứng mẫn cảm, dị ứng. Các phản ứng do thành phần steroid theo tần suất giảm dần như sau: tăng áp lực nội nhãn có khả năng tiến triển thành glaucom và tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, hình thành cataract dưới bao phía sau, chậm liền vết thương.
Nhiễm khuẩn thứ phát: nhiễm khuẩn thứ phát đã xảy ra sau khi sử dụng những thuốc phối hợp chứa steroid và kháng sinh. Nhiễm nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xem xét đến khả năng xâm nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài. Nhiễm khuẩn thứ phát cũng có thể xảy ra do giảm đáp ứng của cơ thể.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Maxitrol, bạn nên lưu ý những gì?
Thuốc mỡ tra mắt Maxitrol chống chỉ định cho các trường hợp:
Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng cành cây), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra. Nhiễm khuẩn Mydobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt. Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng. Nhiễm khuẩn sinh mủ không được điều trị.
Lưu ý, khi dùng thuốc Maxitrol kéo dài có thể dẫn đến glaucom kèm tổn thương thần kinh thị giác, khiếm khuyết thị lực, thị trường và tạo thành cataract dưới bao ở phía sau. Sử dụng thuốc dài ngày còn có thể làm giảm đáp ứng của cơ thể, làm tăng nguy cơ gây nhiễm trùng thứ phát ở mắt. Trong những trường hợp bị bệnh làm mỏng giác mạc, đã có trường hợp bị thủng nhãn cầu do sử dụng steroid tại chỗ. Trong những bệnh mưng mủ cấp tính ở mắt, steroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm trùng hay làm nặng thêm nhiễm trùng hiện có.
Một có người có khả năng bị phản ứng mẫn cảm với kháng sinh aminoglycoside dùng tại chỗ. Mẫn cảm chéo cũng có thể xảy ra giữa các aminoglycoside. Nếu có các dấu hiệu của phản ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, bạn cần ngừng dùng thuốc ngay.
Nếu sử dụng thuốc Maxitrol trong 10 ngày hoặc lâu hơn, bạn nên tiến hành theo dõi áp lực nội nhãn một cách thường quy. Thận trọng khi dùng thuốc có steroid trong điều trị herpes simplex.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Maxitrol trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Đối với phụ nữ có thai: bạn chỉ nên sử dụng thuốc nếu bác sĩ xét thấy lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ xảy ra với bào thai.
Với phụ nữ đang cho con bú: có rất nhiều loại thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên bạn cần thận trọng khi sử dụng nếu đang trong giai đoạn cho con bú.
Vì là thuốc mỡ tra mắt nên Maxitrol có thể gây nhìn mờ hoặc các bất thường về thị lực sau khi tra nên có thể ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Maxitrol có thể tương tác với những thuốc nào?
Hiện nay, chưa có nghiên cứu đặc biệt nào được thực hiện với thuốc Maxitrol dùng tra mắt. Sự tương giữa từng thành phần đã được ghi nhận khi dùng đường toàn thân. Tuy nhiên, sự hấp thu của dexamethasone, neomycin sulfate và polymycin B sulfate khi dùng tại chỗ rất ít nên nguy cơ tương tác thuốc rất thấp. Nếu sử dụng hơn 1 loại thuốc, bạn nên tra mắt cách nhau ít nhất 15 phút.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Maxitrol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Maxitrol như thế nào?
Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 25ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
8. Dạng bào chế
Thuốc Maxitrol có dạng và hàm lượng như thế nào?
Thuốc Maxitrol có dạng thuốc mỡ tra mắt. Mỗi gram thuốc mỡ có chứa:
Dexamethason 1mg
Neomycin sulfat 3.500 đơn vị Polymycin
B sulfa 6.000 đơn vị
Một số tá dược như: methyl parahydroxylbenzoate, propyl parahydroxylbenzoate, lanolin khan lỏng, petrolatum trắng.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Maxitrol . Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bài viết của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thuốc, cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu