Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
Thuốc Metoclopramide được sử dụng để điều trị một số tình trạng về dạ dày và đường ruột. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc metoclopramide gì?
Metoclopramide được sử dụng để điều trị một số tình trạng về dạ dày và đường ruột. Bạn có thể dùng metoclopramide để điều trị ngắn hạn (4 – 12 tuần) cho chứng ợ nóng dai dẳng khi các loại thuốc thông thường không có hiệu quả tốt. Metoclopramide được sử dụng chủ yếu điều trị ợ nóng xảy ra sau bữa ăn hoặc vào ban ngày. Điều trị chứng ợ nóng kéo dài có thể làm giảm những tổn thương do axit trong dạ dày lên thực quản và giúp chữa bệnh.
Metoclopramide cũng được sử dụng ở bệnh nhân tiểu đường bị liệt dạ dày. Điều trị liệt dạ dày có thể làm giảm triệu chứng buồn nôn, nôn mửa và no bụng/dạ dày. Metoclopramide hoạt động bằng cách ngăn chặn dopamine, làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và chuyển động của ruột non.
Thuốc cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn/nôn mửa do phương pháp điều trị hóa trị hoặc xạ trị cho bệnh ung thư.
2. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc metoclopramide như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc này bằng đường uống 30 phút trước bữa ăn và trước khi đi ngủ, thường 4 lần mỗi ngày hoặc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, đo cẩn thận liều sử dụng một dụng cụ đo đo thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn gia đình bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.
Nếu bạn đang sử dụng viên nén tan rã, không lấy viên từ các vỏ bao viên khi bạn chưa dùng thuốc. Lau khô tay của bạn trước khi sử dụng thuốc này. Không sử dụng viên thuốc nếu thuốc bị hết hạn. Đặt viên thuốc trên lưỡi, để hòa tan hoàn toàn, sau đó nuốt nước bọt. Bạn không cần phải dùng thuốc này với nước.
Liều lượng thuốc sẽ dựa trên cân nặng của bạn, tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng với điều trị. Nếu ợ nóng chỉ xảy ra vào những thời điểm nhất định (chẳng hạn như sau bữa ăn tối), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng một liều duy nhất trước khi những lần đó thay vì dùng thuốc trong suốt cả ngày. Điều này sẽ làm giảm nguy cơ tác dụng phụ.
Do nguy cơ rối loạn vận động muộn, không dùng thuốc thường xuyên hơn, với liều lượng lớn hoặc lâu hơn chỉ dẫn của bác sĩ. Theo nhà sản xuất, không dùng thuốc được vượt quá 12 tuần.
Để điều trị bệnh tiểu đường kèm liệt dạ dày, thuốc này thường được dùng cho 2 – 8 tuần cho đến khi đường ruột của bạn hoạt động tốt. Tình trạng này có thể tái phát theo thời gian. Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn để bắt đầu dùng thuốc này ngay sau khi các triệu chứng của bạn xuất hiện trở lại và dừng lại khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hãy hỏi bác sĩ của bạn để hướng dẫn cho bắt đầu và ngừng dùng thuốc này.
Dùng thuốc này thường xuyên theo chỉ dẫn để có được những lợi ích nhất từ thuốc. Bạn nên dùng thuốc tại cùng một lần trước bữa ăn mỗi ngày.
Nếu thuốc này đã được sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao, các triệu chứng cai thuốc (như chóng mặt, căng thẳng, đau đầu) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc này. Để phòng ngừa phản ứng cai thuốc, bác sĩ của bạn có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết và báo cáo bất kỳ phản ứng cai thuốc ngay lập tức.
Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
3. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc metoclopramide như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
4. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc metoclopramide cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị buồn nôn/nôn mửa sau phẫu thuật:
Dùng 10 – 20 mg tiêm bắp tại hoặc gần nơi phẫu thuật.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
Dùng 10 – 15 mg uống 4 lần mỗi ngày, 30 phút trước bữa ăn và trước khi đi ngủ, tùy thuộc vào các triệu chứng đang được điều trị và đáp ứng lâm sàng. Thời gian điều trị không được vượt quá 12 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn luồn ống thông vào ruột non:
Nếu nếu dùng phương pháp thông thường là dùng ống thông dạ dày không thực hiện được trong 10 phút, một liều duy nhất (không pha loãng) thuốc này có thể được tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 – 2 phút.
Đối với người lớn và trẻ em lớn hơn hoặc bằng 14 tuổi, dùng 10 mg tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất tiêm trong 1 – 2 phút.
Liều dùng thông thường cho người lớn chụp X-quang:
Đối với người lớn và trẻ em lớn hơn hoặc bằng 14 tuổi, dùng 10 mg tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất tiêm trong 1 – 2 phút để thuận lợi cho việc làm rỗng dạ dày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị liệt dạ dày:
Đối với thuốc dạng tiêm, dùng 10 mg ngày 4 lần tiêm tĩnh mạch (từ từ trong khoảng thời gian 1 – 2 phút) hoặc tiêm bắp cho đến 10 ngày.
Đối với thuốc dạng uống, dùng 10 mg ngày 4 lần, 30 phút trước bữa ăn và trước khi đi ngủ, cho 2 – 8 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn buồn nôn/nôn mửa do hóa trị:
Dùng 1 – 2 mg/kg/liều truyền tĩnh mạch (truyền trong khoảng thời gian không ít hơn 15 phút) 30 phút trước khi dùng hóa trị liệu. Liều có thể lặp đi lặp lại hai lần trong khoảng thời gian 2 giờ sau liều đầu tiên. Nếu vẫn nôn mửa, liều tương tự có thể được lặp đi lặp lại 3 lần trở lên trong khoảng thời gian 3 giờ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị đau nửa đầu:
Liều dùng thuốc metoclopramide để điều trị chứng đau nửa đầu không được FDA chấp nhận. Tuy nhiên, metoclopramide đã thể hiện tính hiệu quả trong các nghiên cứu liều 10-20 mg tiêm tĩnh mạch một lần (dùng kết hợp với thuốc giảm đau hoặc dẫn xuất của nấm cựa gà).
Liều dùng thuốc metoclopramide cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị trào ngược dạ dày thực quản:
Dạng thuốc uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch:
Dùng 0,4 – 0,8 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em luồn ống thông vào ruột non:
Nếu nếu dùng phương pháp thông thường là dùng ống thông dạ dày không thực hiện được trong 10 phút, một liều duy nhất (không pha loãng) thuốc này có thể được tiêm tĩnh mạch chậm trong 1-2 phút.
Trẻ dưới 6 tuổi: dùng 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất; Trẻ 6 – 14 tuổi: dùng 2,5-5 mg tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất; Trẻ lớn hơn 14 tuổi: dùng 10 mg một lần duy nhất.
Liều dùng thông thường cho trẻ em buồn nôn/nôn mửa do hóa trị:
Các liều lượng dùng cho trẻ sau đây đã được nghiên cứu:
Dùng 1 – 2 mg/kg/liều tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi hóa trị và mỗi 2 – 4 giờ.
Liều thông thường cho trẻ em buồn nôn/nôn mửa sau phẫu thuật:
Các liều lượng dùng cho trẻ sau đây đã được nghiên cứu:
Trẻ dưới 14 tuổi: dùng 0,1 – 0,2 mg/kg/liều (liều tối đa là 10 mg/liều) và lặp lại mỗi 6 – 8 giờ khi cần thiết; Trẻ trên 14 tuổi và người lớn: dùng 10 mg và lặp lại mỗi 6 – 8 giờ khi cần thiết.
Thuốc metoclopramide có những dạng và hàm lượng nào?
Metoclopramide có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén uống: 5 mg; 10 mg. Dung dịch uống: 5 mg/5 ml. Dung dịch tiêm: 5 mg/ml.
5. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc metoclopramide?
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng dùng metoclopramide và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của rối loạn vận động nghiêm trọng, có thể xảy ra trong 2 ngày đầu điều trị:
Run tay hoặc chân; Không kiểm soát được cử động của cơ bắp trên khuôn mặt (nhai, liếm môi, cau mày, cử động lưỡi, nhấp nháy hay cử động mắt); Bất kỳ chuyển động cơ bất thường bạn không thể kiểm soát.
Ngưng dùng metoclopramide và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng khác:
Cử động cơ chậm hoặc giật, các vấn đề với thăng bằng hoặc đi bộ; Cứng cơ bắp, sốt cao, vã mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, run, cảm thấy như bạn có thể đi ra ngoài; Tâm trạng chán nản , ý nghĩ tự tử hoặc gây tổn thương cho chính mình; Ảo giác lo âu, kích động, cảm giác bồn chồn, ; Sưng, cảm thấy khó thở, tăng cân nhanh chóng; Vàng da (vàng da hoặc mắt); Động kinh (co giật).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Cảm thấy bồn chồn, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt; Đau đầu , khó ngủ (mất ngủ); Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; Đau vú hoặc sưng; Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt; Đi tiểu nhiều hơn bình thường.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc metoclopramide bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng metoclopramide, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:
Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với metoclopramide, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong viên hoặc thuốc tiêm metoclopramide. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn hoặc kiểm tra hướng dẫn thuốc cho một danh sách các thành phần. Báo với bác sĩ và dược sĩ thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau: acetaminophen (Tylenol và những thuốc khác); thuốc kháng histamin; aspirin; atropine (trong Lonox, trong Lomotil); cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE); barbiturate như pentobarbital (Nembutal), phenobarbital (Luminal) và secobarbital (Seconal); digoxin (Lanoxicaps, Lanoxin); haloperidol (Haldol); insulin; ipratropium (Atrovent); lithium (ESKALITH, Lithobid); levodopa (trong Sinemet, trong Stalevo); thuốc chống lo âu, tăng huyết áp, bệnh kích thích đại tràng, say tàu xe, buồn nôn, bệnh loét hoặc các vấn đề tiết niệu, Parkinson; thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO), bao gồm cả isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar) và tranylcypromin (PARNATE); thuốc giảm đau gây ngủ; thuốc giảm đau; thuốc ngủ; tetracycline (Bristacycline, Sumycin) hoặc thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận hơn cho các tác dụng phụ. Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn có hay đã từng bị tắc nghẽn, chảy máu hoặc một vết rách ở dạ dày hoặc ruột của bạn; u tủy thượng thận (khối u trên một tuyến nhỏ ở gần thận) hoặc co giật. Bác sĩ có thể sẽ không cho bạn dùng metoclopramide. Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn có hay đã từng có bệnh Parkinson (PD; một rối loạn của hệ thần kinh gây khó khăn khi di chuyển, kiểm soát cơ bắp và cân bằng); huyết áp cao; trầm cảm; ung thư vú; hen suyễn; thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6PD) (một rối loạn máu di truyền); thiếu reductase NADH cytochrome B5 (một rối loạn máu di truyền); bệnh tim, gan hoặc thận. Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng metoclopramide, gọi bác sĩ của bạn. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng metoclopramide. Bạn nên biết rằng thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Hỏi bác sĩ về việc sử dụng an toàn của rượu trong khi bạn đang uống thuốc này. Rượu có thể làm cho các tác dụng phụ của metoclopramide tồi tệ hơn.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
7. Tương tác thuốc
Thuốc metoclopramide có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Trước khi sử dụng metoclopramide, cho bác sĩ biết nếu bạn thường xuyên sử dụng các loại thuốc khác gây buồn ngủ (như thuốc trị cảm lạnh hoặc dị ứng, thuốc an thần, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc ngủ, thuốc dãn cơ bắp và điều trị động kinh, trầm cảm, lo âu). Các thuốc này có thể tăng buồn ngủ do metoclopramide.
Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:
Acetaminophen (Tylenol); Cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE); Digoxin (digitalis, Lanoxin); Glycopyrrolate (Robinul); Insulin; Levodopa (Larodopa, Atamet, Parcopa, Sinemet); Mepenzolate (CANTIL); Tetracycline (Ala-tết, Brodspec, Panmycin, Sumycin, Tetracap); Atropine (Donnatal và những thuốc khác), benztropine (Cogentin), dimenhydrinate (Dramamine), methscopolamine (Pamine) hoặc scopolamine (Transderm-Scop); Thuốc trị bệnh bàng quang hoặc đường tiết niệu như darifenacin (Enablex), Flavoxate (Urispas), oxybutynin (Ditropan, Oxytrol), tolterodine (Detrol) hoặc Solifenacin (Vesicare); Thuốc điều trị huyết áp ; Thuốc giãn phế quản như ipratroprium (Atrovent) hoặc tiotropium (Spiriva); Thuốc kích thích ruột như dicyclomin (BENTYL), hyoscyamine (Anaspaz, Cystospaz, Levsin) hoặc propantheline (Pro-Banthine); Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) như furazolidone (Furoxone) isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), rasagiline (Azilect), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar) hoặc tranylcypromin (PARNATE); Thuốc để điều trị các rối loạn tâm thần, chẳng hạn như chlorpromazine (THORAZINE), clozapine (Clozaril, FazaClo), haloperidol (Haldol), olanzapine (Zyprexa, Symbyax), prochlorperazine (Compazine), risperidone (Risperdal), thiothixen (NAVANE) và những thuốc khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc metoclopramide không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc metoclopramide?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Đau bụng hoặc chảy máu dạ dày; Tắc nghẽnhoặc thủng đường ruột; U tủy thượng thận (khối u tuyến thượng thận); Co giật hoặc động kinh – không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh này; Hen suyễn; Xơ gan (bệnh gan); Suy tim sung huyết; Tiểu đường; Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tâm thất); Tăng huyết áp (huyết áp cao); Trầm cảm tâm thần hoặc có tiền sử; Có tiền sử mắc hội chứng thần kinh ác tính; Bệnh Parkinson – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những bệnh tồi tệ hơn; Thiếu hụt men glucose-6-phosphate (G6PD) dehydrogenase; Thiếu nicotinamide adenine dinucleotide (NADH) cytochrome reductase (một vấn đề về enzyme) – làm tăng nguy cơ tác dụng phụ ảnh hưởng đến máu; Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì đào thải thuốc chậm ra khỏi cơ thể.
8. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:
Buồn ngủ; Nhầm lẫn; Co giật; Cử động bất thường, không kiểm soát được; Thiếu năng lượng; Da xanh xao; Đau đầu; Khó thở.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc metoclopramide, hy vọng bài viết của eLib.VN sẽ giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc này cũng như sử dụng đúng cách và an toàn.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu