Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
Thuốc Methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú, da, đầu, cổ hoặc phổi. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến nặng và viêm khớp dạng thấp. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc methotrexate là gì?
Methotrexate cản trở sự tăng trưởng của một số tế bào trong cơ thể, đặc biệt là các tế bào tăng sinh nhanh chóng, chẳng hạn như các tế bào ung thư, tế bào tủy xương và các tế bào da.
Methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú, da, đầu, cổ hoặc phổi. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến nặng và viêm khớp dạng thấp.
Methotrexate thường được dùng sau khi các thuốc khác đã được thử nghiệm nhưng không thành công trong việc điều trị các triệu chứng bệnh.
Methotrexate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc.
Bạn nên dùng thuốc methotrexate như thế nào?
Bạn nên dùng methotrexate chính xác theo chỉ định cảu bác sĩ hoặc theo hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc. Không dùng thuốc này với lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Bạn cần sử dụng liều lượng methotrexate chính xác cho tình trạng bệnh của bạn. Methotrexate đôi khi được dùng một hoặc hai lần mỗi tuần và không dùng mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc vì một số người đột tử sau khi uống methotrexate mỗi ngày. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kì câu hỏi nào về liều lượng hoặc tần suất dùng thuốc .
Sử dụng methotrexate thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Tiếp tục lấy thuốc mới khi bạn dùng hết thuốc.
Methotrexate có thể làm giảm các tế bào máu giúp cơ thể khỏi bị nhiễm trùng và khiến máu đóng cục. Bạn có thể cần phải kiểm tra máu thường xuyên, cũng như thỉnh thoảng cần phải thực hiện sinh thiết gan.
Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả của các xét nghiệm này.
Bạn nên bảo quản thuốc methotrexate như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc methotrexate cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp tính:
Liều khởi đầu: uống 3,3 mg/m2/ngày hoặc tiêm bắp (kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
Liều duy trì (khi thuyên giảm): uống 15 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống hai lần một tuần.
Liều thuyên giảm thay thế: tuống 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư nhau thai (ung thư nguyên bào nuôi):
Dùng 15-30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh lý nguyên bào nuôi:
Dùng 15 – 30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.
Liều thông thường cho người lớn bị ung thư hạch bạch huyết:
Đối với điều trị khối u Burkitt ở giai đoạn I – II: dùng 10 – 25 mg uống mỗi ngày một lần trong 4 – 8 ngày.
Đối với điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính ở giai đoạn III: dùng 0,625-2,5 mg/kg uống hàng ngày như một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu.
Việc điều trị trong tất cả các giai đoạn thường bao gồm một số các đợt dùng thuốc xen kẽ với thời gian nghỉ 7 – 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu màng não:
Truyền tiêm vào khoang dịch não tủy 12 mg/m2 mỗi 2 – 5 ngày cho đến khi số lượng tế bào dịch não tủy trở lại bình thường. Tại thời điểm này, khuyến cáo dùng liều bổ sung. Việc tiêm thuốc trong khoảng thời gian ít hơn 1 tuần có thể dẫn đến tăng tình trạng ngộ độc cấp tính.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh u sùi dạng nấm (Mycosis Fungoides):
Uống 2,5 – 10 mg hàng ngày hoặc tiêm bắp 50 mg một lần một tuần hoặc tiêm bắp 25 mg hai lần một tuần.
Liều thông thường cho người lớn mắc u xương ác tính:
Liều khởi đầu: tiêm truyền tĩnh mạch 12 g/m2 trong 4 giờ (kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác). Nếu liều dùng này không đủ để đạt được nồng độ đỉnh 1000 micromol trong huyết thanh vào giai đoạn cuối của quá trình truyền dịch, có thể tăng lên 15 g/m2.
Việc điều trị có thể thực hiện vào 4, 5, 6, 7, 11, 12, 15, 16, 29, 30, 44, và 45 tuần sau khi phẫu thuật.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:
Liều đơn: uống 10 – 25 mg/tuần, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
Liều dùng chia nhỏ: uống 2,5 mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
Liều tối đa trong tuần: dùng 30 mg.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:
Liều đơn: uống 7,5 mg mỗi tuần.
Liều chia nhỏ: uống 2,5 mg mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
Liều tối đa trong tuần: dùng 20 mg.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh khối u:
Tiêm tĩnh mạch: tiêm liều từ 30-40 mg/m2/tuần đến 100-12,000 mg/m2 kèm với liều cấp cứu leucovorin.
Liều dùng thuốc methotrexate cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho:
Tiêm 100 mg/m2 trong 1 giờ, tiếp tục truyền liên tục 900 mg/m2/ngày trong 35 giờ.
Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh viêm da cơ:
Uống 15 – 20 mg/m2 một lần mỗi tuần.
Liều thông thường cho trẻ bị bệnh viêm bạch cầu màng não:
Trẻ nhỏ hơn 4 tháng tuổi: tiêm 3 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy; Trẻ từ 4 tháng tuổi đến dưới 1 tuổi: tiêm 6 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy; Trẻ từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi: 8 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy; Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 3 tuổi: 10 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy; Trẻ trên 3 tuổi: 12 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy.
Bạn có thể cho trẻ dùng thuốc mỗi 2-5 ngày cho đến khi lượng tế bào dịch trong não tủy trở lại bình thường, tiếp tục dùng liều uống một lần mỗi tuần trong 2 tuần và mỗi tháng sau đó. Tiêm thuốc trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần có thể tăng nguy cơ ngộ độc cấp tính.
Liều dùng thông thường cho trẻ mắc bệnh khối u:
Dùng 7,5-30 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống mỗi 2 tuần.
Liều thay thế: dùng 10-18mg/m2 tiêm tĩnh mạch liều nạp hoặc truyền liên tục trong 6-42 giờ.
Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:
Dùng 5-15 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống một lần mỗi tuần.
Tiêm dưới da trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: tiêm dưới da 10mg/m2 một lần mỗi tuần.
Liều thông thường cho trẻ em có khối u rắn:
Trẻ nhỏ hơn 12 tuổi: dùng 12 mg/m2 tiêm tĩnh mạch. Trẻ từ 12 tuổi trở lên: dùng 8 mg/m2 tiêm tĩnh mạch .
Liều tối đa là 18 mg.
Thuốc methotrexate có những dạng và hàm lượng nào?
Methotrexate có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén: 2,5 mg. Viên nén bao phim: 5 mg; 7,5 mg; 10 mg; 15 mg. Dung dịch, đường tiêm: 25 mg/ml.
3. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc methotrexate?
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứn dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngừng sử dụng methotrexate và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Ho khan, khó thở; Tiêu chảy, nôn mửa, xuất hiện đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc môi; Có máu trong nước tiểu hoặc phân; Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm; Đau họng và đau đầu kèm phồng rộp da nặng, bong tróc và phát ban đỏ; Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược; Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng; Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi; Đau đầu; Chảy máu nướu răng; Tầm nhìn mờ.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc methotrexate bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng methotrexate, bạn nên:
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với methotrexate, bất kỳ loại thuốc nào khác hay bất kỳ thành phần nào trong viên nén methotrexate. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc. Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc như: thuốc kháng sinh như chloramphenicol (Chloromycetin), penicillin, tetracycline; axit folic (thuốc riêng lẻ hoặc là thành phần trong một số loại vitamin tổng hợp); thuốc trị bệnh viêm khớp dạng thấp khác; phenytoin (Dilantin); probenecid (Benemid); sulfonamides như co-trimoxazole (Bactrim, Septra), sulfadiazine, sulfamethizole (Urobiotic), và sulfisoxazole (Gantrisin); và theophylline (Theochron, Theolair). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng có bất kỳ các tình trạng nêu trong phần 5 hoặc có nồng độ folate trong máu thấp. Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi bạn đang dùng methotrexate. Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng methotrexate. Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng mặt trời, ánh sáng cực tím (giường tắm nắng và đèn cực tím), hãy mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và thoa kem chống nắng. Methotrexate có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím. Nếu bạn mắc bệnh vẩy nến, vết loét của bạn có thể tồi tệ hơn nếu bạn để da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong khi đang dùng methotrexate. Không thực hiện tiêm chủng trong thời gian điều trị với methotrexate mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc methotrexate có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Azathioprine; Leucovorin; Phenytoin; Probenecid; Theophylline; Kháng sinh hoặc thuốc nhóm sulfa; Isotretinoin, retinol, tretinoin; Thuốc kháng viêm không steroid – ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những thuốc khác; Các salicylate – aspirin, thuốc đau lưng Nuprin, Kaopectate, KneeRelief, Pamprin Cramp Formula, Pepto-Bismol, Tricosal, Trilisate, những thuốc khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc methotrexate không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc methotrexate?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nghiện rượu hoặc có tiền sử nghiện rượu; Thiếu máu; Giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu thấp); Bệnh gan, nặng; Giảm tiểu cầu (lượng tiểu cầu trong máu thấp); Suy giảm hệ thống miễn dịch – không được sử dụng thuốc cho những bệnh nhân mắc tình trạng này; Áp-xe (chất lỏng dư thừa trong dạ dày); Bệnh thận; Tràn dịch màng phổi (chất lỏng dư thừa trong phổi) – sử dụng thận trọng vì các ảnh hưởng có thể gia tăng do sự đào thải thuốc chậm hơn khỏi cơ thể; Tiểu đường; Bệnh gan; Béo phì; Viêm loét dạ dày; Viêm loét đại tràng (viêm đại tràng) – sử dụng thận trọng vì thuốc này có thể khiến tác dụng phụ trở nên tồi tệ hơn; Nhiễm trùng (vi khuẩn, nấm, virus) – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của bạn.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc methotrexate, eLib.VN không đưa ra bất kì chuẩn đoán cũng như lời khuyên khám chữa bệnh lý, bài viết của eLib.VN chỉ mang tính chất tham khảo giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách sử dụng thuốc an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu