Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
Thuốc Methylprednisolone được sử dụng để chữa các bệnh như viêm khớp, rối loạn máu, dị ứng nghiêm trọng, bệnh ung thư.Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc methylprednisolone gì?
Methylprednisolone được sử dụng để chữa các bệnh như viêm khớp, rối loạn máu, dị ứng nghiêm trọng, bệnh ung thư, các bệnh về mắt, bệnh ngoài da/thận/ruột/phổi và rối loạn hệ thống miễn dịch. Thuốc làm giảm phản ứng của hệ miễn dịch của bạn đến các bệnh khác nhau để làm giảm các triệu chứng như sưng, đau và phản ứng dị ứng loại. Thuốc này là một hormone corticosteroid.
Methylprednisolone cũng có thể được sử dụng với các loại thuốc khác trong các rối loạn nội tiết tố.
Bạn nên dùng thuốc methylprednisolone như thế nào ?
Bạn nên dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là với thức ăn hoặc sữa. Thực hiện theo hướng dẫn dùng thuốc một cách cẩn thận. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Nếu bạn không dùng cùng một liều lượng mỗi ngày hoặc nếu bạn dùng thuốc này mỗi ngày khác, bạn cần đánh dấu nhắc nhở vào lịch dùng thuốc này. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi.
Không tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc dài hơn quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.
Đừng ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể xấu đi hoặc bạn có thể gặp các triệu chứng cai thuốc (như yếu ớt, sụt cân, buồn nôn, đau cơ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt) khi dừng thuốc này đột ngột. Để ngăn chặn những triệu chứng khi ngừng methylprednisolone, bác sĩ của bạn có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo cáo bất kỳ phản ứng cai thuốc ngay lập tức.
Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu đi.
Bạn nên bảo quản thuốc methylprednisolone như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc methylprednisolone cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng:
Dùng 80 – 120mg thuốc dạng muối axetat tiêm bắp liều duy nhất.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thương tổn da:
Dùng 40 – 120mg thuốc dạng muối axetat mỗi tuần tiêm bắp trong 1-4 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
Dùng 40 – 120 mg thuốc dạng muối axetat tiêm bắp mỗi tuần.
Đối với khớp lớn, dùng 20-80 mg tiêm vào khớp; Đối với khớp trung bình, dùng 10-40mg tiêm vào khớp; Đối với khớp nhỏ, dùng methylprednisolone 4-10 mg tiêm vào khớp.
Liều thông thường cho người lớn bị hội chứng tuyến thượng thận sinh dục:
Dùng 40 mg thuốc dạng muối axetat tiêm bắp trong 2 tuần.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn dành cho chống viêm:
Dạng thuốc uống dùng methylprednisolone 4-48mg một ngày; Dạng muối natri succinate: dùng methylprednisolone 10-40mg tiêm tĩnh mạch trong 1 đến vài phút. Liều tiếp theo có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị sốc:
Dùng 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch lặp đi lặp lại mỗi 4-6 giờ hoặc dùng 100-250 mg tiêm tĩnh mạch lặp đi lặp lại mỗi 2-6 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn ức chế miễn dịch:
Dạng thuốc uống dùng 4 – 48 mg một ngày;
Dùng 2-2,5 mg/kg mỗi ngày tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, giảm dần từ từ 2-3 tuần hoặc 250 đến 1000 mg mỗi ngày một lần tiêm tĩnh mạch hoặc cách ngày cho 3-5 liều.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị suyễn – cấp tính:
Đối với đợt hen suyễn cấp tính (dùng trong chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc theo liều lượng tại bệnh viện):
Dạng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch: dùng 40-80 mg/ngày chia liều 1-2 lần/ngày cho đến khi đo lưu lượng đỉnh thở là 70% hoặc bệnh nhân cảm thấy khỏe .
Đối với cơn hen suyễn cấp tính bùng phát:
Dạng thuốc uống: dùng 40-60 mg/ngày chia liều 1-2 lần/ngày trong 3-10 ngày. Lưu ý rằng bạn nên tiếp tục dùng cho đến khi các triệu chứng và giải quyết lưu lượng đỉnh thở của cá nhân ít nhất là 80%. Thông thường, bạn sẽ cần 3-10 ngày điều trị (khoảng 5 ngày trên trung bình) hoặc điều trị lâu hơn theo yêu cầu của bác sĩ;
Dạng tiêm bắp (muối axetat): dùng 240mg (liều này dùng cho cơn bùng phát ở những người bị nôn ói hoặc không đáp ứng khi uống thuốc steroids).
Liều dùng thông thường cho người lớn suyễn – dự phòng:
Dạng thuốc uống: dùng 7,5 – 60mg hàng ngày, liều duy nhất vào buổi sáng hoặc buổi khác khi cần thiết để kiểm soát bệnh hen suyễn.
Liều dùng thuốc methylprednisolone trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em chống viêm:
Dạng natri succinate: dùng trên 0,5 mg/kg/24 giờ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp; Điều trị liều cao: dùng 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 10-20 phút. Bạn có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, nhưng không dùng quá 48 đến 72 giờ.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị suyễn – cấp tính:
Trẻ dưới 11 tuổi:
Đối với đợt hen suyễn cấp tính (dùng trong chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc theo liều lượng tại bệnh viện):
Thuốc dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch: dùng 1-2 mg/kg/ngày chia làm 2 lần (liều tối đa là 60 mg/ngày) cho đến khi lưu lượng đỉnh thở là 70% hoặc bệnh nhân thấy khỏe hơn.
Đối với cơn hen suyễn cấp tính bùng phát:
Dạng thuốc uống: dùng 1-2 mg/kg/ngày chia liều 1-2 lần/ngày trong 3-10 ngày. Liều tối đa là 60 mg/ngày. Lưu ý rằng bạn nên tiếp tục dùng cho đến khi các triệu chứng được cải thiện hoặc bệnh nhân đạt được lưu lượng đỉnh thở 80%. Thông thường, bạn sẽ cần 3-10 ngày điều trị (khoảng 5 ngày trên trung bình) hoặc điều trị lâu hơn theo yêu cầu của bác sĩ; Dạng tiêm bắp (muối axetat): dùng cho cơn bùng phát ở những trẻ bị nôn ói hoặc không đáp ứng khi uống thuốc steroids theo liều như sau: Trẻ dưới 4 tuổi: dùng 7,5 mg/kg liều duy nhất. Liều tối đa là 240 mg; Trẻ 5-11 tuổi: dùng 240 mg liều duy nhất.
Trẻ 11 tuổi trở lên:
Đối với đợt hen suyễn cấp tính (dùng trong chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc theo liều lượng tại bệnh viện):
Dạng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch: dùng 40-80 mg/ngày chia liều 1-2 lần/ngày cho đến khi lưu lượng đỉnh thở là 70% hoặc bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn.
Đối với cơn hen suyễn cấp tính bùng phát:
Dạng thuốc uống: dùng 40 – 60 mg/ngày chia liều 1-2 lần/ngày trong 3-10 ngày. Lưu ý rằng bạn nên tiếp tục dùng cho đến khi các triệu chứng được cải thiện hoặc bệnh nhân đạt được lưu lượng đỉnh thở 80%. Thông thường, bạn sẽ cần 3-10 ngày điều trị (khoảng 5 ngày trên trung bình) hoặc điều trị lâu hơn theo yêu cầu của bác sĩ; Tiêm bắp (muối axetat): dùng 240 mg (liều này dùng cho cơn bùng phát ở những người bị nôn ói hoặc không đáp ứng khi uống thuốc steroids).
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị suyễn – dự phòng:
Trẻ dưới 11 tuổi:
Cho trẻ dùng 0,25-2 mg/kg/ngày một liều duy nhất vào buổi sáng hoặc buổi khác khi cần thiết để kiểm soát hen suyễn; Liều tối đa là 60 mg/ngày.
Trẻ từ 11 tuổi trở lên:
Cho trẻ dùng 7,5-60 mg uống hàng ngày một liều duy nhất vào buổi sáng hoặc buổi khác khi cần thiết để kiểm soát bệnh hen suyễn
Thuốc methylprednisolone có những dạng và hàm lượng nào?
Methylprednisolone có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén: methylprednisolone 4mg; 8mg; 16mg; 32mg, 2mg Hỗn dịch, tiêm bắp : 20mg/ml; 40mg/ml, 80mg/ml (methylprednisolone acetate). Bột pha tiêm: 40mg; 12mg; 500mg; 1g; 2g (methylprednisolone succinate).
3. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc methylprednisolone?
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Vấn đề với tầm nhìn của bạn; Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở; Trầm cảm nặng, suy nghĩ khác thường hoặc hành vi, động kinh (co giật); Phân có máu hoặc màu hắc ín, ho ra máu; Viêm tụy (đau nặng ở bụng trên của bạn lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh); Kali thấp (lẫn lộn, nhịp tim không đều, khát cùng cực, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn); Huyết áp cao gây nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù trong tai của bạn, lo lắng, hoang mang, đau ngực, khó thở, tim đập không đều, co giật).
Phản ứng phụ thường có thể bao gồm:
Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ), thay đổi tâm trạng; Mụn trứng cá, da khô, mỏng da, bầm tím hoặc đổi màu; Làm chậm lành vết thương; Tăng tiết mồ hôi; Nhức đầu, chóng mặt, cảm giác quay cuồng; Buồn nôn, đau bụng, đầy hơi; Thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực và eo).
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc methylprednisolone bạn nên biết những gì?
Trước khi sử dụng methylprednisolone, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:
Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với methylprednisolone, aspirin, tartrazine (một loại thuốc nhuộm màu vàng trong một số thực phẩm chế biến và các loại thuốc) hoặc bất kỳ loại thuốc khác; Nói với bác sĩ và dược sĩ kê toa và không kê toa những gì loại thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc chống đông như warfarin (Coumadin), thuốc viêm khớp, aspirin, azithromycin (Zithromax), clarithromycin (Biaxin), cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE) , digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu, erythromycin, estrogen (Premarin), ketoconazole (Nizoral), thuốc tránh thai, phenobarbital, phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin), theophylline (Theo-Dur) và các vitamin; Nếu bạn có nhiễm nấm (hoặc vấn đề khác trên da), không dùng methylprednisolone mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn; Báo bác sĩ của bạn biết nếu bạn có hay đã từng có bệnh về gan, thận, ruột hoặc bệnh tim; bệnh đái tháo đường; nhược tuyến giáp; huyết áp cao; bệnh tâm thần; nhược cơ; loãng xương; nhiễm trùng mắt herpes; co giật; bệnh lao (TB) hoặc loét; Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc methylprednisolone, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức; Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng methylprednisolone; Nếu bạn có tiền sử loét hoặc dùng liều lớn thuốc aspirin hoặc thuốc viêm khớp khác, hạn chế tiêu thụ các loại đồ uống có cồn trong khi dùng thuốc này; Methylprednisolone có thể làm cho dạ dày và ruột của bạn nhạy cảm hơn với tác dụng kích thích của rượu, aspirin và các thuốc viêm khớp nào đó dẫn tới tăng nguy cơ loét.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc methylprednisolone có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Aspirin (sử dụng hàng ngày hoặc liều cao); Cyclosporine – nhóm thuốc ức chế miễn dịch; Insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường; Wort St. John; Thuốc kháng nấm – itraconazole, ketoconazole; Thuốc điều trị HIV/AIDS – efavirenz, nevirapine, ritonavir; Thuốc chống động kinh – phenobarbital, phenytoin và những loại khác; Thuốc kháng lao – rifabutin, rifampin, rifapentine.
Thức ăn và rượu có tương tác với thuốc methylprednisolone không ?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc methylprednisolone?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Đục thủy tinh thể; Suy tim sung huyết; Hội chứng Cushing (vấn đề tuyến thượng thận); Bệnh tiểu đường; Nhiễm trùng mắt; Bệnh tăng nhãn áp; Tăng đường huyết (đường trong máu cao); Tăng huyết áp (cao huyết áp); Nhiễm trùng (ví dụ như vi khuẩn, virus hoặc nấm); Thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm; Nhược cơ (nhược cơ nặng); Loãng xương (xương bị yếu); Loét dạ dày, đang bệnh hoặc có tiền sử bệnh; Thay đổi tính cách; Dạ dày hoặc ruột vấn đề (ví dụ như viêm túi thừa, viêm loét đại tràng); Bệnh lao – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn; Nhiễm trùng nấm – không sử dụng thuốc ở những bệnh nhân với tình trạng này.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bỏ lỡ một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc methylprednisolone, eLib.VN không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị. Bài viết này của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu