Thuốc Mefloquine - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
Thuốc Mefloquine được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét. Mefloquine là một tác nhân chống sốt rét. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc mefloquine là gì?
Mefloquine được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét. Mefloquine là một tác nhân chống sốt rét. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của thuốc vẫn chưa được tìm ra.
Bạn nên dùng thuốc mefloquine như thế nào?
Bạn dùng thuốc này bằng cách uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên uống thuốc với thức ăn hoặc sữa để ngăn ngừa khó chịu dạ dày. Không dùng các thuốc trên khi đang đói bụng và uống mỗi liều thuốc này với một cốc đầy (khoảng 240 ml) nước.
Nếu gặp khó khăn khi nuốt thuốc, bạn có thể nghiền nát và uống kèm với lượng nước nhỏ, sữa hoặc nước giải khát khác.
Đối với trẻ em, liều lượng được dựa trên cân nặng. Tình trạng nôn mửa sớm có thể xảy ra ở trẻ em sau khi uống mefloquine. Nếu nôn mửaxảy ra ở trẻ em sau khi đã dùng thuốc này, gọi bác sĩ ngay lập tức để xem trẻ cần phải uống thêm một liều thuốc nữa hay không. Nếu tiếp tục nôn mửa, kiểm tra với bác sĩ để dùng một loại thuốc khác để sử dụng thay cho mefloquine.
Khi sử dụng thuốc này để ngăn chặn bệnh sốt rét, uống thuốc này một lần một tuần. Bạn nên uống liều đầu tiên của thuốc này một tuần trước khi đi du lịch hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Ngoài ra, bạn cần dùng thuốc này như quy định về thời gian điều trị. Điều quan trọng là bạn không bỏ lỡ bất kỳ liều thuốc nào và uống thuốc theo lịch trình thường xuyên. Hãy nhớ uống thuốc trong cùng một ngày mỗi tuần.
Sau khi trở về từ vùng sốt rét, bạn nên tiếp tục dùng thuốc này trong hơn 4 tuần. Nếu bạn không thể hoàn thành liệu trình điều trị bằng mefloquine, liên hệ với bác sĩ ngay.
Nếu thuốc này đang được sử dụng để ngăn ngừa sốt rét, điều quan trọng là phải hiểu rằng bạn vẫn có thể mắc bệnh sốt rét. Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn bị sốt. Bệnh sốt rét được điều trị tốt nhất nếu bắt đầu điều trị sớm.
2. Bảo quản
Bạn nên bảo quản thuốc mefloquine như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
3. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc mefloquine cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh sốt rét:
Bạn dùng 1250 mg uống một lần duy nhất.
Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng bệnh sốt rét:
Bạn dùng 250 mg uống một lần một tuần.
Liều dùng thuốc mefloquine cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh sốt rét:
Đối với trẻ 6 tháng tuổi trở lên, bạn cho dùng 20-25 mg/kg uống một liều duy nhất.
Tổng liều tối đa là 1250 mg.
Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng bệnh sốt rét:
Tùy theo cân nặng của trẻ mà bạn cho trẻ dùng liều lượng khác nhau như sau:
Trẻ em từ 20-30 kg: bạn cho dùng 125 mg (nửa viên) uống mỗi tuần một lần. Trẻ em từ 30-45 kg: bạn cho dùng 187,5 mg (ba phần tư viên) uống mỗi tuần một lần. Trẻ em lớn hơn 45 kg: bạn cho dùng 250 mg (1 viên) uống mỗi tuần một lần.
4. Dạng bào chế
Thuốc mefloquine có những dạng và hàm lượng nào?
Mefloquine có dạng và hàm lượng là: viên nén, dùng uống: 250 mg.
5. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc mefloquine?
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng dùng mefloquine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Tâm trạng chán nản, cảm thấy bồn chồn, lo âu; Lẫn lộn, sợ hãi cùng cực, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường; Nôn mửa hoặc tiêu chảy nặng hoặc không kiểm soát được; Sốt; Ho, thở khò khè, cảm thấy khó thở; Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (vàng da hoặc mắt); Lở loét miệng; Đau bất thường và đau đớn, cảm giác mệt mỏi, giảm cân; Phát ban da nghiêm trọng; Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Ho; Đau đầu; Mệt mỏi; Chóng mặt; Ngứa.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên.Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Thận trọng
Trước khi dùng thuốc mefloquine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng mefloquine, bạn nên:
Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với mefloquine, quinidine (Quinidex®), quinine (Qualaquin®), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên thuốc mefloquine. Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược mà bạn đang dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: thuốc chống đông máu; thuốc chống trầm cảm như amitriptyline (Elavil®), amoxapin (ASENDIN®), clomipramine (Anafranil®), desipramine (Norpramin®), doxepin (Adapin®, Sinequan®), imipramine (Tofranil®), nortriptyline (Aventyl®, Pamelor®), protriptyline (Vivactil®) và trimipramine (Surmontil®); thuốc kháng histamin; thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc®), diltiazem (Cardizem®, Dilacor®, Tiazac®), felodipine (Plendil®), isradipine (DynaCirc®), nicardipine (Cardene®), nifedipine (Adalat®, Procardia®), nimodipine (Nimotop®), nisoldipine (Sular®) và verapamil (Calan®, Isoptin®, Verelan®); thuốc chẹn beta như atenolol (Tenormin®), labetalol (Normodyne®), metoprolol (Lopressor®, Toprol XL®), nadolol (Corgard®) và propranolol (Inderal®); chloroquine (Aralen®); thuốc trị bệnh tiểu đường, bệnh tâm thần, động kinh và đau bụng; thuốc trị co giật như carbamazepine (Tegretol®), phenobarbital (Luminal®), phenytoin (Dilantin®), hay axit valproic (Depakene®); rifampin (Rifadin®, Rimactane®, trong Rifamate®, trong Rifater®). Ngoài ra, cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau đây hoặc đã ngừng uống thuốc trong vòng 15 tuần qua: halofantrine (Halfan®; không còn lưu hành tại Hoa Kỳ) hoặc ketoconazole (Nizoral®). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Báo với bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang hay đã từng mắc bất kỳ tình trạng nào sau đây: khoảng QT kéo dài (một vấn đề hiếm gặp về tim có thể gây nhịp tim không đều, ngất xỉu hoặc đột tử), thiếu máu (hồng cầu giảm) hoặc bệnh về mắt, gan hoặc bệnh tim. Báo với bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai trong khi bạn đang dùng mefloquine và 3 tháng sau khi ngưng dùng thuốc. Nếu bạn có thai trong khi dùng mefloquine, gọi bác sĩ của bạn. Bạn nên biết rằng mefloquine có thể làm cho bạn buồn ngủ và chóng mặt. Những triệu chứng này có thể tiếp tục trong một thời gian sau khi bạn ngừng uống mefloquine. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Bạn nên biết rằng mefloquine giảm nguy cơ bị nhiễm bệnh sốt rét nhưng không đảm bảo rằng bạn sẽ không mắc bệnh. Bạn vẫn cần phải tự bảo vệ mình khỏi bị muỗi đốt bằng cách mặc áo dài tay và quần dài và sử dụng thuốc chống muỗi và sử dụng mùng trong khi bạn ở trong một khu vực nơi đang hoành hành bệnh sốt rét. Bạn nên biết rằng các triệu chứng đầu tiên của bệnh sốt rét là sốt, ớn lạnh, đau cơ và đau đầu. Nếu bạn đang dùng mefloquine để ngăn ngừa bệnh sốt rét, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn phát triển các triệu chứng này. Hãy nói với bác sĩ của bạn rằng bạn có thể đã phơi nhiễm với bệnh sốt rét. Bạn nên có kế hoạch làm thế nào trong trường hợp bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng từ mefloquine và phải ngưng dùng thuốc, đặc biệt là nếu bạn không ở gần một bác sĩ hoặc dược sĩ. Bạn phải được uống một loại thuốc để bảo vệ bạn khỏi bệnh sốt rét. Nếu không có thuốc khác có sẵn, bạn sẽ phải rời khỏi khu vực đang có bệnh sốt rét, và sau đó uống một loại thuốc khác để bảo vệ bạn khỏi bệnh sốt rét. Nếu bạn đang dùng mefloquine để điều trị bệnh sốt rét, các triệu chứng của bạn sẽ được cải thiện trong vòng 48 đến 72 giờ sau khi bạn hoàn thành điều trị. Gọi cho bác sĩ nếu triệu chứng không cải thiện sau thời gian này. Không thực hiện bất kỳ việc tiêm chủng mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn hoàn thành tất cả các chủng ngừa 3 ngày trước khi bạn bắt đầu dùng mefloquine.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
7. Tương tác thuốc
Thuốc mefloquine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Thuốc trị bệnh tim hoặc huyết áp ; Thuốc để điều trị trầm cảm hoặc bệnh tâm thần; Thuốc trị co giật; Thuốc trị lao; Vắc-xin sống như sởi, quai bị và rubella (MMR).
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc mefloquine không?
Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc mefloquine, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc mefloquine.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc mefloquine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Vấn đề về máu hoặc tủy xương (ví dụ như mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản); Nhịp tim chậm, nặng; Suy tim, nặng; Bệnh tim, nặng; Có tiền sử bệnh về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT)- sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn; Tiền sử trầm cảm; Tiền sử rối loạn lo âu; Tiền sử rối loạn tâm thần (bệnh tâm thần); Tiền sử tâm thần phân liệt (bệnh tâm thần); Tiền sử động kinh, không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc những tình trạng này; Bệnh động kinh- có thể làm tăng nguy cơ bị co giật; Bệnh gan– sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì chậm thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể; Sốt rét, nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng – bác sĩ có thể yêu cầu bạn dùng một thuốc chống sốt rét đường tiêm trước khi dùng thuốc này.
8. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm những điều sau đây:
Buồn nôn; Nôn mửa; Bệnh tiêu chảy; Đau ở phía bên phải bụng; Chóng mặt; Mất thăng bằng; Khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ; Những giấc mơ bất thường; Ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân; Đi lại khó khăn; Co giật; Những thay đổi về sức khỏe tâm thần.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc mefloquine, eLib.VN không đưa ra bất kì chuẩn đoán cũng như lời khuyên khám chữa bệnh lý, bài viết của eLib.Vn chỉ mang tính chất tham khảo giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách sử dụng thuốc an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Methylprednisolone - Điều trị bệnh viêm khớp, rối loạn máu, ung thư
- doc Thuốc Methylcobalamin - Bổ sung vitamin B12
- doc Thuốc Methyclothiazide - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Methscopolamine - Điều trị viêm loét dạ dày, đường ruột
- doc Thuốc Methoxsalen - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Methoxamine - Điều trị bệnh cao huyết áp
- doc Thuốc Methotrimeprazine - Điều trị bệnh tâm thần
- doc Thuốc Methotrexate - Điều trị bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Methocarbamol - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Methenamine - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu
- doc Thuốc Methazolamide - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Methadone - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Metoprolol + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Meteospasmyl® - Điều trị bệnh đường ruột
- doc Thuốc Metenolone - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Metaxalone - Điều trị đau cơ
- doc Thuốc Metandienone - Tác dụng chống loãng xương
- doc Thuốc Metamizole - Giảm đau
- doc Thuốc Metadoxine - Điều trị bệnh gan
- doc Thuốc Metacycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Mesulide® - Điều trị các chứng đau viêm
- doc Thuốc Mesterolone - Điều trị bệnh vô sinh ở nam giới
- doc Thuốc Mesna - Giảm nguy cơ chảy máu trong bàng quang
- doc Thuốc Mesalazine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Mesalamine - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Meropenem - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Meronem - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mercurochrome® 1% - Tác dụng sát trùng da
- doc Thuốc Mercilon® - Tác dụng tránh thai
- doc Thuốc Mercaptopurine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Mequizine® - Thuốc dị ứng
- doc Thuốc Mequinol® - Tác dụng giảm ho
- doc Thuốc Meptazinol® - Giảm đau sau phẫu thuật
- doc Thuốc Meprobamate - Điều trị triệu chứng lo lắng và căng thẳng
- doc Thuốc Mepraz - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Meprasac® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Mephenesin 500mg - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mephenesin - Thuốc giãn cơ
- doc Thuốc Mepenzolate - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Mentholatum Ointment® - Giảm các triệu chứng ho cảm
- doc Thuốc Menthol - Giảm đau
- doc Thuốc Meloxicam - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Mebhydrolin - Chống dị ứng
- doc Thuốc Mebeverine - Chống co thắt
- doc Thuốc Mebendazol - Trị giun
- doc Thuốc Mebaal 1500 - Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Maxxasthma - Điều trị hen phế quản
- doc Thuốc Maxitrol - Chống nhiễm khuẩn cho mắt
- doc Thuốc Maximum Strength PEPCID AC® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Giảm đau đầu, sốt, đau họng
- doc Thuốc Maximum Strength Mucinex® Fast - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Maxcal® - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Marvelon® - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Maprotiline - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mannitol - Tăng lọc nước tiểu ở người suy thận
- doc Thuốc Manidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Mangoheprin® - Điều trị các bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes
- doc Thuốc Maltofer® - Bổ sung sắt và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Malathion - Điều trị chứng rận chấy
- doc Thuốc Magnevist® - Dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
- doc Thuốc Magnesium salicylate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Magnesium lactate - Điều trị chứng thiếu magie trong máu
- doc Thuốc Magnesium hydroxide - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Magnesium Gluconate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesium Carbonate - Điều trị lượng magie thấp trong máu
- doc Thuốc Magnesi B6 - Điều trị thiếu magie, yếu cơ
- doc Thuốc Magne-B6 Corbière® - Tác dụng bổ sung vitamin B6
- doc Thuốc Magie sulfate - Điều trị chứng động kinh
- doc Thuốc Magie oxit - Tác dụng cân bằng dưỡng chất
- doc Thuốc Magie hydroxide + Nhôm hydroxide (Maalox®) - Điều trị bệnh dạ dày, bệnh tiêu hóa
- doc Thuôc Mafenide - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezlocillin - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Mezavitin - Tác dụng chống suy giảm trí nhớ
- doc Thuốc Mezapulgit - Điều trị bệnh viêm đại tràng
- doc Thuốc Mezafen - Điều trị bệnh xương khớp
- doc Thuốc Mezacosid - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Mexiletine hydroclorid - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Mexiletin - Tác dụng giảm đau tim và đột quỵt
- doc Thuốc Metyrosine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metronidazole Micro® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Metronidazol - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metronidazol + Spiramycin - Tác dụng chống nhiễm trùng
- doc Thuốc Metrogyl® Denta - Điều trị sâu răng, viêm nướu
- doc Thuốc Metoprolol - Điều trị đau thắt ngực, suy tim, tăng huyết áp
- doc Thuốc Metolazone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Metoclopramide - Điều trị bệnh dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Metixene - Ggiảm đau cơ, khớp
- doc Thuốc Metipranolol - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Metildigoxin - Điều trị chứng rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Methylthioninium Chloride - Điều trị bệnh sỏi niệu
- doc Thuốc Methylthioninium chlorid - Điều trị bệnh huyết mạn tính
- doc Thuốc Methyltestosterone - Nội tiết nam giới
- doc Thuốc Methylsergide - Tác dụng làm hẹp tĩnh mạch
- doc Thuốc Methylphenidate - Điều trị rối loạn giảm chú ý
- doc Thuốc Methylergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Methyldopa - Điều trị bệnh huyết áp cao
- doc Thuốc Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Methycobal® - Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
- doc Thuốc Mentholatum For Kids® - Điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Mentholatum deep heat® rub - Tác dụng giảm đau cơ, dây thần kinh tọa
- doc Thuốc Menison® - Điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp mãn tính
- doc Thuốc Memantine - Điều trị rối loạn mất trí, Alzheimer
- doc Thuốc Melphalan - Tác dụng ngăn chặn sự phát triển của ung thư
- doc Thuốc Meloflam® 15mg - Điều trị chứng thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Melatonin - Điều trị bệnh mất ngủ
- doc Thuốc Mekotricin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Mekomorivital® - Tác dụng chống suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Mekolactagil® - Tảo lợi sữa
- doc Thuốc Mekocetin® - Tác dụng chống viêm, dị ứng
- doc Thuốc Meko – Oscal® - Tác dụng bổ sung canxi
- doc Nhóm thuốc Meglitinides - Điều trị đái tháo đường tuýp 2
- doc Thuốc Megestrol - Điều trị ung thư vú, ung thư tử cung
- doc Thuốc Medskin Acyclovir - Điều trị viêm nhiễm da
- doc Thuốc Medroxyprogesterone - Tác dụng giảm các triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Medrol - Điều trị rối loạn nội tiết
- doc Thuốc Medonor® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Medodermone® - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Mediphylamin - Tác dụng chống suy nhược
- doc Thuốc Medica Loxoprofen® - Tác dụng giảm viêm, giảm đau
- doc Thuốc Mediator® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Meclon - Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, âm hộ
- doc Thuốc Meclofenoxate - Điều trị bệnh suy giảm trí nhớ, Alzheimer
- doc Thuốc Meclofenamate - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Meclizine + Pyridoxine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa
- doc Thuốc Meclizine - Điều trị buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Mechlorethamine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mebsyn - Điều trị hội chứng ruột kích thích, co thắt
- doc Thuốc Madopar® - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Madiplot® - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Macrogol - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Macitentan - Điều trị tăng huyết áp trong phổi
- doc Thuốc Maalox® Advance Maximum Strength - Điều trị chứng khó tiêu