Soạn bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt đầy đủ

Qua bài học từ và cấu tạo của từ tiếng Việt các em sẽ nắm được các đơn vị cấu tạo nên từ, và chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào. Các em có thể biết từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để đặt câu có thể vận dụng vào bài học để bài học thêm hiệu quả.

Soạn bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt đầy đủ

1. Soạn câu 1 trang 13 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ

Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo.

Gợi ý trả lời:

- Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

- Trong câu trên có 12 tiếng (Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở) và có 9 từ (đã được phân cách bằng dấu gạch chéo).

2. Soạn câu 2 trang 13 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ

Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?

Gợi ý trả lời:

  • Tiếng dùng để tạo từ.

  • Từ dùng để tạo câu.

  • Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.

3. Soạn câu 1 SGK trang 13 Ngữ văn đầy đủ

Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại:

Từ đấy /, nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt, / chăn nuôi / và / có / tục / ngày tết / làm / bánh chưng / bánh giầy.

Gợi ý trả lời:

- Từ đơn: Từ đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày tết, làm

- Từ phức:

  • Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy

  • Từ láy: Trồng trọt

4. Soạn câu 2 SGK trang 14 Ngữ văn đầy đủ

Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau?

Gợi ý trả lời:

- Giống nhau: Từ láy và từ ghép đều gồm hai tiếng trở lên (đều là từ phức)

- Khác nhau:

  • Từ láy giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm

  • Từ ghép giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

5. Soạn câu 1 SGK trang 14 Ngữ văn đầy đủ

Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

[...] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c)  Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...

Gợi ý trả lời:

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.-

b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống, gốc rễ...

c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha con, vợ chồng...

6. Soạn câu 2 SGK trang 14 Ngữ văn đầy đủ

Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.

Gợi ý trả lời:

Khả năng sắp xếp:

  • Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, cậu mợ, chú thím...

  • Theo bậc (trên dưới): bác cháu, chị em, dì cháu, bà cháu, mẹ con..

7. Soạn câu 3 SGK trang 14 Ngữ văn đầy đủ

Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức "bánh + x": bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng thuộc bài tập.

Gợi ý trả lời:

  • Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: Bánh + X

  • Cách chế biến: Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng...

  • Chất liệu: Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...

  • Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh phồng, bánh xổp...

  • Hình dáng của bánh: Bánh gổì, bánh cuốn thừng, bánh ông, bánh tai voi...

8. Soạn câu 4 SGK trang 15 Ngữ văn đầy đủ

Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

Gợi ý trả lời:

Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.

Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy.

Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người.

-  Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó là: nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, ti tỉ...

9. Soạn câu 5 SGK trang 15 Ngữ văn đầy đủ

Thi tìm nhanh các từ láy:

a) Tả tiếng cười

b) Tả tiếng nói  

c) Tả dáng điệu.

Gợi ý trả lời:

Các từ láy:

a) Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, khanh khách...

b) Tả tiếng nói: khàn khàn, nhè nhẹ, thỏ thẻ, oang oang, trong trẻo...

c) Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh...

Ngày:22/07/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM