Xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
Với sự phổ biến của máy đo mật độ xương, người ta hiện nay đã có thể chẩn đoán và điều trị loãng xương một cách dễ dàng hơn. Từ đó, người ta đã quan tâm hơn đến các chất đánh dấu trong luân chuyển xương nhiều hơn. Để hiểu rõ hơn về thủ thuật này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Tên kĩ thuật y tế: Xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương (BTM, N-telopeptide liên kết chéo [NTx], collagen xương tương đương [BCE], Osteocalcin, Pyridinium liên kết chéo [PYD], phosphatase kiềm đặc trưng cho xương [BSAP], propeptide procollagen tuýp 1 tận cùng bằng amino [P1NP], C-telopeptide [CTx]
Bộ phận cơ thể/Mẫu thử: Máu, nước tiểu
1. Tìm hiểu chung
Xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương là gì?
Với sự phổ biến của máy đo mật độ xương, người ta hiện nay đã có thể chẩn đoán và điều trị loãng xương một cách dễ dàng hơn. Từ đó, người ta đã quan tâm hơn đến các chất đánh dấu trong luân chuyển xương nhiều hơn. Xương được liên tục chuyển hóa qua các thời kì: tiêu hủy xương bởi tế bào huỷ xương (osteoclast) và hình thành xương nhờ tế bào tạo xương (osteoblast). Loãng xương là một bệnh thường gặp của phụ nữ sau mãn kinh và có liên quan tới gia tăng hủy xương và giảm sự hình thành xương. Kết quả là xương mỏng và yếu nên dễ bị gãy xương. Hiện nay loãng xương cũng đang dần phổ biến hơn ở nam giới. Chẩn đoán sớm cho phép can thiệp điều trị để ngăn ngừa gãy xương.
Đo mật độ xương giá trị trong việc xác định các bệnh loãng xương; tuy nhiên, bác sĩ không thể nhận ra những thay đổi nhỏ trong quá trình chuyển hóa xương. Mặc dù đo mật độ xương có thể được sử dụng để theo dõi hiệu quả của quá trình điều trị, phải mất nhiều năm để phát hiện những thay đổi nhờ đo mật độ xương. Ngược lại, chất đánh dấu trongluân chuyển xương [BTM] có thể xác định được những chuyển biến trong một vài tháng sau khi tiến hành điều trị thành công. Hơn nữa, chi phí đo mật độ xương khiến xét nghiệm đo mật độ xương không được thực hiện thường xuyên theo yêu cầu của chữa trị.
Tuy nhiên vì lượng chất đánh dấu trong luân chuyển xương thay đổi tùy theo thời gian trong ngày và khối lượng xương, những xét nghiệm này không phổ biến và hữu ích trong việc tầm soát bệnh loãng xương. Bác sĩ dùng các xét nghiệm này để xác định ảnh hưởng của quá trình điều trị so sánh với trước khi điều trị. Các biểu thị tốt luân chuyển xương sẽ giảm khi sử dụng các loại thuốc chống tái hấp thu (ví dụ, estrogen, bisphosphonates, calcitonin, raloxifene). Các chất đánh dấu trong luân chuyển xương đã được chứng minh giúp dự đoán chính xác của sự cải thiện sớm của mật độ xương và điều trị chống gãy xương. Đồng thời các chất đánh dấu trongnày cũng có ích trong việc xác định phương pháp chữa trị có phù hợp hay không.
N- và C-telopeptide liên kết chéo (NTx và CTx) là các phân đoạn protein có trong collagen type 1 chiếm gần 90% của nền xương. Các đoạn cuối C và N của các protein này là liên kết chéo để cung cấp độ bền xương. Khi xương bị phá huỷ, CTx và NTx được đưa vào máu và đào thải qua nước tiểu. Các xét nghiệm CTx và NTx cho thấy đáp ứng sớm với điều trị chống tái hấp thụ (trong vòng 3-6 tháng). Mức bình thường của xét nghiệm thay đổi theo các phương pháp thử nghiệm khác nhau.
Propeptide procollagen tuýp 1 tận cùng bằng amino (P1NP), giống như NTx, tỷ lệ thuận với lượng collagen mới được sản xuất bởi nguyên bào xương. Nồng độ P1NP tăng lên ở những bệnh nhân mắc các bệnh xương khác nhau gây ra bởi sự gia tăng hoạt động tạo xương. P1NP là marker hiệu quả đánh dấu việc hình thành xương và đặc biệt hữu ích để theo dõi các liệu pháp hình thành xương và các liệu pháp kháng tái hấp thụ xương.
Osteocalcin, hoặc protein G1A xương (BGP), là một protein không collagen trong xương và được tạo ra bởi nguyên bào xương. Protein này liên quan đến quá trình tiêu xương và tạo xương; và protein này là một chỉ số tốt về chuyển hóa xương. Nồng độ BGP huyết thanh tương quan với sự hình thành xương và sự tiêu xương.. Tăng mức Osteocalcin liên quan tới mất mật độ khoáng xương. BGP là protein phụ thuộc vào Vitamin K. Vitamin K giảm dẫn đến giảm BGP. Điều này giúp giải thích quá trình sinh lý của quá trình loãng xương do thiếu vitamin K.
Pyridinium (PYD) liên kết chéo được tạo thành từ sự trưởng thành của collagen type 1 trong quá trình hình thành xương. Trong tiêu xương, những PYD liên kết chéo được phóng thích tự do.
Phophatase kiềm đặc trưng của xương (BSAP) là một đồng enzyme với phosphatase kiềm và được tìm thấy trong màng tế bào của tế bào tạo xương. Do đó, enzyme này là một chỉ số về tình trạng trao đổi chất của tế bào tạo xương và hình thành xương.
Những chất đánh dấu trong chu chuyển xương không thể chỉ ra nguy cơ gãy xương chính xác như đo mật độ xương. Những chất đánh dấu trong này có thể được sử dụng để giám sát các hoạt động và điều trị bệnh Paget, cường cận giáp, và ung thư di căn xương. Những chất đánh dấu trongnày thường cao ở trẻ em là do tăng tái hấp thu xương kết hợp với tăng trưởng và tái cấu trúc đầu các xương dài. Nồng độ các chất đánh dấu trong đạt tới đỉnh cao vào khoảng 14 tuổi và sau đó giảm dần. Estrogen là một chất ức chế gây tiêu xương mạnh, do đó mật độ xương bắt đầu giảm ngay sau khi bắt đầu mãn kinh. Do đó, các biểu thị đố tăng lên sau thời kỳ mãn kinh. Hầu hết các xét nghiệm nước tiểu dùng xét nghiệm thải creatinine để làm chuẩn.
Khi nào bạn nên thực hiện xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương
Xét nghiệm này thường đi kèm với một bộ các xét nghiệm khác như đo nồng độ canxi trong máu, nồng độ Vitamin D, chức năng tuyến giáp và hormone tuyến cận giáp.
Xét nghiệm này thường được chỉ định khi bác sĩ phát hiện ra xương của bạn đang bị loãng dần bằng các xét nghiệm đo mật độ xương, hoặc khi bạn bị gãy xương mà không phải là do té ngã hay va chạm.
Ngoài ra các xét nghiệm này còn được làm lại khoảng 3 đến 6 tháng sau khi điều trị để xem phương pháp điều trị có hiệu quả hay không.
2. Điều cần thận trọng
Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương?
Xét nghiệm chất đánh dấu trongqua nước tiểu của một người có thể chênh lệch nhau tới 30% cho dù làm xét nghiệm trong cùng một ngày. Thu thập mẫu nước tiểu bằng cách bỏ nước tiểu đầu và lấy nước tiểu thứ hai vào buổi sáng có thể giảm thiểu sự sai lệch.
Phương pháp thể hình bằng cách dùng thuốc, chẳng hạn như testosterone, có thể làm giảm mức NTx.
Trước khi tiến hành xét nghiệm, bạn nên hiểu rõ các cảnh báo và lưu ý. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin và hướng dẫn cụ thể.
3. Quy trình thực hiện
Bạn nên làm gì trước khi thực hiện xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương?
Trước khi xét nghiệm bạn nên:
Hiểu rõ quy trình xét nghiệm; Nhịn ăn 8 tiếng trước ngày xét nghiệm. Bác sĩ cần đo mức chuẩn trước khi chữa trị cho bạn; Chú ý rằng một số phòng xét nghiệm sẽ yêu cầu bạn thu nước tiểu 24 giờ.
Quy trình thực hiện xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương là gì?
Nếu bạn thực hiện xét nghiệm bằng nước tiểu:
Bạn nên thu mẫu nước tiểu bằng cách bỏ mẫu nước tiểu đầu và lấy mẫu thứ hai để đảm bảo chính xác hơn bằng cách:
Thu mẫu đầu tiên cách 30 đến 40 phút trước thời gian phòng xét nghiệm yêu cầu mẫu; Bỏ mẫu đầu tiên đi; Uống một ly nước. Lấy mẫu nước tiểu thứ hai.
Nếu bạn thực hiện xét nghiệm bằng máu:
Chuyên viên y tế lấy máu sẽ:
Quấn một dải băng quanh tay để ngưng máu lưu thông; Sát trùng chỗ tiêm bằng cồn; Tiêm kim vào tĩnh mạch. Có thể tiêm nhiều hơn 1 lần nếu cần thiết; Gắn một cái ống để máu chảy ra; Tháo dải băng quanh tay sau khi lấy đủ máu; Thoa miếng gạc băng hay bông gòn lên chỗ vừa tiêm; Dán băng cá nhân lên chỗ vừa tiêm.
Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương?
Bạn có thể không cảm thấy đau khi bị kim đâm vào,nhưng một số người lại thấy đau như khi kim đâm qua da. Nhưng khi kim đã nằm trong tĩnh mạch và bắt đầu hút máu thì đa số mọi người không cảm thấy đau nữa. Nói chung, mức độ đau của bạn phụ thuộc vào kỹ năng lấy máu của điều dưỡng, tình trạng tĩnh mạch của bạn và mức độ nhạy cảm của bạn với cơn đau.
Sau khi lấy máu, bạn cần băng và ép nhẹ lên vùng chọc kim để cầm máu. Bạn có thể trở lại hoạt động bình thường sau xét nghiệm.
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
4. Hướng dẫn đọc kết quả
Kết quả của bạn có ý nghĩa gì?
Kết quả bình thường (kết quả thay đổi theo độ tuổi):
N-telopeptide
Nước tiểu (nm BCE * / mm creatinine)
Nam: 21-83 tuổi; Nữ, tiền mãn kinh: 17-94 tuổi; Nữ, sau mãn kinh: 26-124 tuổi.
Huyết thanh (nm BCE *)
Nam: 5,4-24,2 Nữ: 6,2-19,0 (tương đương * BCE = xương collagen).
C-telopeptide
Nước tiểu (ng / ml)
Người lớn: 1,03 ± 0,41; Trẻ em: 8,00 ± 3,37.
Huyết thanh (pg / ml)
Nữ, tiền mãn kinh: 40-465; Nữ, sau mãn kinh: 104-1008; Nam: 60-700.
Propeptide procollagen tuýp 1 tận cùng bằng amino
Huyết thanh (lig / L)
Nam: 22-105; Nữ, tiền mãn kinh: 19-101; Nữ, sau mãn kinh: 16-96.
Osteocalcin
Huyết thanh (ng / ml)
Người lớn (> 22 tuổi); Nam: 5,8-14,0. Nữ: 3,1-14,4.
Pyridium
Nước tiểu (nm / mm)
Nam: 10,3-33,6; Nữ: 15,3-33,6.
Photphatase kiềm đặc trưng của xương
Huyết thanh (mg / l)
Nam: 6,5-20,1; Nữ, tiền mãn kinh: 4,5-16,9; Nữ, sau mãn kinh: 7,0-22,4.
Phát hiện bất thường:
Tăng nồng độ:
Loãng xương; Bệnh Paget xương; Khối u xương (thường hay di căn); U tuyến yên thể to đầu chí; Cường cận giáp; Cường giáp; Giảm nồng độ: Suy tuyến cận giáp;Suy tuyến giáp; Điều trị bằng cortisol; Trị liệu.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các biến chứng có thể xảy ra, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến Xét nghiệm chất đánh dấu trong luân chuyển xương, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Bệnh bất sản sụn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh dẹt chỏm xương đùi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Sever - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Sơ cứu đúng lúc khi bị gãy xương
- doc Bệnh biến dạng ngón chân cái - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bong gân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bong gân cổ chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bong gân mắt cá chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương cổ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương cơ nhị đầu cánh tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương cột sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương dây chằng chéo sau - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương dây chằng chéo trước - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương dây chằng đầu gối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chấn thương tuỷ sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chụp CT cột sống thắt lưng - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chụp CT cột sống thắt lưng cùng - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chụp tủy sống - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh cong vẹo cột sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chụp CT cột sống cổ - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh dày màng xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gai xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy cổ tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy cổ xương đùi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy mắt cá chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy nén đốt sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy ngón chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy vỡ xương khuỷu tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương bả vai - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương bàn chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương bàn tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương cẳng tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương cánh tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương cành tươi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương chày - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương cổ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương cột sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương cụt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương do mỏi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương đòn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương đùi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương mác - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương mắt cá chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương ngón tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương sườn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương trụ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương ức - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gãy xương vùng chậu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh gù cột sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hẹp ống sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hoại tử vô mạch - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Brown-Séquard - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh xương thủy tinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh xơ hóa tủy nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng cơ nâng hậu môn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng dải chậu chày - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau xương khớp tuổi thiếu niên - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau xương bàn chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau vùng chậu mạn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau vùng chậu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau ụ ngón chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm tủy xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau nhức xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng móng và xương bánh chè - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng ống cổ chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng ống cổ tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng ống trụ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau mắt cá chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau mạn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau lưng mạn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau lưng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau gót chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loãng xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loãng xương ở nam giới - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lồi đĩa đệm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lùn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đau cổ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng đau cẳng chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh khối u cột sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh khối u đốt sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Vết lõm xương cùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lao xương và khớp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Thủ thuật X-quang cột sống cổ - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng vỡ xương sọ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng vỡ xương hốc mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngón tay vồ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ngực lõm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư di căn xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm xương sụn bóc tách - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loạn sản Kniest - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loạn sản sụn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phẫu thuật mở rộng lỗ liên hợp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh trượt đầu trên xương đùi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng nứt đốt sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Osgood-Schlatter - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Paget ở xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm gân xương bánh chè - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm gân trước xương chày - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn cong cột sống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh to đầu chi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm cân gan chân - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u xương ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhuyễn sụn bánh chè - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhuyễn xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu phosphate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn tăng sinh tủy xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu xương - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị