Soạn bài Từ Hán Việt Ngữ văn 7 đầy đủ

Nội dung bài soạn dưới đây sẽ giúp các em hiểu hơn về đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt. Đồng thời tài liệu này còn cung cấp cho các em kiến thức về từ ghép Hán Việt rất phong phú. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Soạn bài Từ Hán Việt Ngữ văn 7 đầy đủ

1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

1.1. Soạn câu 1 trang 69 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

- Nghĩa của các từ trong bài thơ "Nam quốc sơn hà":

+ Nam nghĩa là phương nam.

+ Quốc nghĩa là nước.

+ Sơn nghĩa là núi.

+ Hà nghĩa là sông.

=> Chỉ có tiếng “nam” là có khả năng đứng độc lập trong câu, như một từ đơn để đặt câu: Người miền Nam rất hiền hậu và thật thà.

1.2. Soạn câu 2 trang 69 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

- Tiếng “thiên” trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là năm.

- Tiếng “thiên” trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển.

2. Từ ghép Hán Việt

2.1. Soạn câu 1 trang 70 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

- Sơn hà: sơn có nghĩa là núi, hà có nghĩa là sông; xâm phạm: xâm là lấn chiếm, phạm: lấn đến; giang san: giang là sông, san là núi.

- Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc Sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép đẳng lập.

2.2. Soạn câu 2 trang 70 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

Nhận xét về trật tự từ của các yếu tố trong các từ đã cho như sau:

a. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau giống trật tự trong từ ghép thuần Việt.

b. Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Tiếng chính đứng sau, tiếng phụ đứng trước ngược so với trật tự từ ghép thuần Việt.

3. Luyện tập

3.1. Soạn câu 1 trang 70 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ:

- Hoa: hoa quả, hương hoa -> nghĩa là bông hoa.

- Hoa : hoa mĩ, hoa lệ -> nghĩa là đẹp.

- Phi: phi công, phi đội -> nghĩa là bay.

- Phi: phi pháp, phi lí -> nghĩa là không.

- Phi: phi cung, vương phi -> nghĩa là vợ vua.

- Tham: tham vọng, tham lam -> nghĩa là muốn.

- Tham: tham gia, tham chiến -> nghĩa là có mặt.

- Gia: gia chủ, gia súc -> nghĩa là nhà.

- Gia: gia vị, gia tăng -> nghĩa là thêm vào.

3.2. Soạn câu 2 trang 71 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

Tìm những từ ghép có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài "Nam quốc sơn hà"):

- Quốc (nước): quốc gia, quốc thể, quốc ngữ.

- Sơn (núi): sơn thủy, sơn cước, sơn tặc.

- Cư (ở): chung cư, ngụ cư, định cư, di cư.

- Bại (thua): Thất bại, thành bại, đại bại.

3.3. Soạn câu 3 trang 71 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

Cách xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa theo những nhóm thích hợp:

- Giải nghĩa:

+ Hữu ích: hữu là có, ích là ích lợi.

+ Thi nhân: thi là thơ, nhân là người.

+ Đại thắng: đại là lớn; thắng là thắng lợi.

+ Phát thanh: phát là phát ra, bắn ra, thanh là tiếng.

+ Bảo mật: bảo là giữ gìn, mật là kín đáo.

+ Tân binh: tân là mới, binh là lính.

+ Hậu đãi: hậu là sau, đãi là cư xử, đối đãi.

+ Phòng hỏa: phòng là ngăn ngừa; hỏa là lửa.

a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.

b. Từ có yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ đứng trước: thi nhân, đại thắng, tân binh.

3.4. Soạn câu 4 trang 71 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ

Những từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau và yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:

- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Nhật thực, nhật báo, mĩ nhân, đại dương, phi cơ.

- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: Nữ nhân, khổ công, nguyệt báo, nam nhân, văn nhân, tân lang…

Ngày:24/09/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM