Chương trình địa phương (phần tiếng Việt): Rèn luyện chính tả Ngữ văn 6
Nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em củng cố cách nói và cách viết cho đúng chính tả. Từ đó, các em sẽ biết sửa một số lỗi chính tả do đặc điểm phát âm của địa phương. Chúc các em học tập thật tốt nhé!
Mục lục nội dung
1. Nội dung luyện tập
- Đối với các tỉnh miền Bắc: Cần lưu ý những phụ âm đầu khi nói và viết. Ví dụ: tra xét, chắc chắn, sáng tạo, sản xuất, rùng rợn, bịn rịn, lo sợ, lo liệu,...
- Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam: Cần đọc và viết đúng về vần và các thanh. Ví dụ: vần ang - an (thênh thang, phân tán,...); vần ương - ươn (thường dân, con lươn,...).
- Riêng với các tỉnh miền Nam: Cần đọc và viết đúng phụ âm đầu. Ví dụ âm v/ d: vạm vỡ, vênh váo, vi vu,...
2. Một số hình thức luyện tập
- Chữa lỗi dùng từ trong các câu văn sau cho đúng:
+ Mẹ tôi dặn giò tôi không được giao du với những bạn trong xóm trọ.
-> Chữa lại: Mẹ tôi dặn dò tôi không được giao du với những bạn trong xóm trọ.
+ Nge nói anh ấy đang đi du lịch ở Đà Lạt.
-> Chữa lại: Nghe nói anh ấy đang đi du lịch ở Đà Lạt.
- Chọn những từ ngữ viết đúng chính tả trong những cặp từ sau: bà ngoại/ bà quại; du lịch/ du lịt; ước mong/ ước mông; au ước/ ao ước; say mê/ xay mê.
-> Những từ ngữ viết đúng chính tả trong những cặp từ trên là: bà ngoại, du lịch, ước mong, ao ước, say mê.
3. Luyện tập
Câu 1: Lựa chọn l hoặc n để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
Tới đây tre ...ứa ...à nhà
Giỏ phong ...an ...ở nhánh hoa nhuỵ vàng
Trưa ...ằm đưa võng, thoảng sang
Một ...àn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình.
...án đêm, ghé tạm trạm binh
Giường cây ...ót ...á cho mình đỡ đau.
(Tố Hữu)
Gợi ý trả lời:
Tới đây tre nứa là nhà
Giỏ phong lan nở nhánh hoa nhuỵ vàng
Trưa nằm đưa võng, thoảng sang
Một làn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình.
Nán đêm, ghé tạm trạm binh
Giường cây lót lá cho mình đỡ đau.
(Tố Hữu)
Câu 2: Trong những câu văn dưới đây, câu nào sai lỗi chính tả và chữa lại cho đúng.
(1) Anh ấy đã diết chết cô ấy bằng một con dao.
(2) Bầu trời hôm nay ảm đạm làm sao.
(3) Tôi mới truyển chỗ ở mới vào tối hôm qua.
(4) Chị tôi đã thắt lưng buột bụng trong một tháng nay.
(5) Anh ấy đã ngủ gục khi đang lái xe.
Gợi ý trả lời:
- Những câu sai lỗi chính tả là: (1), (3), (4). Chữa lại như sau:
(1) Anh ấy đã giết chết cô ấy bằng một con dao.
(3) Tôi mới chuyển chỗ ở mới vào tối hôm qua.
(4) Chị tôi đã thắt lưng buộc bụng trong một tháng nay.
4. Kết luận
Sau khi học xong bài này, các em cần nắm một số nội dung chính như sau:
- Hiểu biết chính xác ngôn ngữ trên các phương diện.
- Sử dụng ngôn ngữ chính xác.
- Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ thường xuyên, tự giác.
- Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương.
- Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng, chuẩn khi nói.
- Rèn kỹ năng viết văn, dùng từ.
Tham khảo thêm
- doc Con Rồng cháu Tiên Ngữ văn 6
- doc Bánh chưng bánh giầy Ngữ văn 6
- doc Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Ngữ văn 6
- doc Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt Ngữ văn 6
- doc Thánh Gióng Ngữ văn 6
- doc Từ mượn Ngữ văn 6
- doc Tìm hiểu chung về văn tự sự
- doc Sơn Tinh, Thủy Tinh Ngữ văn 6
- doc Nghĩa của từ Ngữ văn 6
- doc Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- doc Sự tích Hồ Gươm Ngữ văn 6
- doc Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- doc Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- doc Sọ Dừa Ngữ văn 6
- doc Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- doc Lời văn, đoạn văn tự sự
- doc Thạch Sanh Ngữ văn 6
- doc Chữa lỗi dùng từ Ngữ văn 6
- doc Em bé thông minh Ngữ văn 6
- doc Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Luyện nói kể chuyện Ngữ văn 6
- doc Cây bút thần Ngữ văn 6
- doc Danh từ Ngữ văn 6
- doc Ngôi kể trong văn tự sự Ngữ văn 6
- doc Ông lão đánh cá và con cá vàng Ngữ văn 6
- doc Thứ tự kể trong văn tự sự Ngữ văn 6
- doc Ếch ngồi đáy giếng Ngữ văn 6
- doc Thầy bói xem voi Ngữ văn 6
- doc Đeo nhạc cho mèo Ngữ văn 6
- doc Danh từ (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Luyện nói kể chuyện (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Ngữ văn 6
- doc Cụm danh từ Ngữ văn 6
- doc Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường Ngữ văn 6
- doc Treo biển Ngữ văn 6
- doc Lợn cưới, áo mới Ngữ văn 6
- doc Số từ và lượng từ Ngữ văn 6
- doc Kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6
- doc Ôn tập truyện dân gian Ngữ văn 6
- doc Chỉ từ Ngữ văn 6
- doc Luyện tập kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6
- doc Con hổ có nghĩa Ngữ văn 6
- doc Động từ Ngữ văn 6
- doc Cụm động từ Ngữ văn 6
- doc Mẹ hiền dạy con Ngữ văn 6
- doc Tính từ và cụm tính từ Ngữ văn 6
- doc Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Ngữ văn 6
- doc Ôn tập tiếng Việt Ngữ văn 6
- doc Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Ngữ văn 6