Lý 7 Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)

Nội dung của bài học​ dưới đây sẽ giúp các em nắm rõ hơn về những phương thức đo độ dài thường gặp nhất theo đúng quy tắc, biết cách vận dụng vào trong những tình huống thông thường, rèn luyện thói quen trung thực trong việc đọc và ghi kết quả đo số liệu. Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học. Chúc các em học tốt!

Lý 7 Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cách đo độ dài

  • Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

  • Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước).

Độ dài vật

Cách đo độ dài vật

  • Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).

1.2. Cách ghi kết quả đo chính xác

  • Kết quả thu được phải là bội số của ĐCNN và có cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo.

  • Phần thập phân của ĐCNN có bao nhiêu chữ số thì phần thập phân của kết quả đo cũng có bấy nhiêu chữ số (phải ghi kết quả đo chính xác đến ĐCNN của dụng cụ đo hay nói cách khác chữ số cuối cùng của kết quả đo phải được ghi theo ĐCNN của dụng cụ đo).

1.3. Phương pháp giải

- Cách đặt thước và đọc kết quả

+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. Tức là đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

+ Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định. Tức là đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật theo công thức: \(l = N + (n'.DCNN) \)

+ Trong đó:

  • N là giá trị nhỏ ghi trên thước mà ở gần đầu kia của vật cần đ

  • n’ là số khoảng chia kể từ vạch có giá trị nhỏ (N) đến vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Tìm cách đo độ dài của vật

Một học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 5 m

B. 50 dm

C. 500 cm

D. 5000 mm

Hướng dẫn giải

Chọn C

Vì ĐCNN của thước là 1cm nên có thể cho kết quả ghi chính xác đến cỡ cm như đáp án C.

2.2. Dạng 2: Tìm ĐCNN của thước đo

Kết quả đo độ dài trong một bài báo cáo kết quả thực hành được ghi là l = 200 mm. Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành này là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

ĐCNN của thước đo có thể là: 1mm; 2mm; 4mm; 5mm.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Để đo một cái bàn dài 2 m ta cần dùng thước nào?

Câu 2: Khi đo chiều dài mảnh vải thì thợ may dùng thước thẳng. Khi đo số đo cơ thể thì thợ may dùng thước dây. Tại sao?

Câu 3: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước thẳng ,ta đặt thước như thế nào? Nếu gặp trường hợp đầu cuối của vật không ngang bằng với một vạch chia thì ta đọc kết quả như thế nào?

Câu 4: Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài:

A. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

B. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN lớn nhất

C. Ước lượng độ dài cần đo.

D. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

Câu 2: Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 106 cm2. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN là

A. 1 cm                    B. 5 mm

C. lớn hơn 1 cm      D. nhỏ hơn 1 cm

Câu 3: Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5 cm và 21,2 cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là

A. 0,1 cm                 B. 0,2 cm

C. 0,5 cm                D. 0,1 mm

Câu 4: Để đo số đo cơ thể của khách may quần áo, người thợ may nên dùng thước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất?

A. Thước thẳng có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 cm.

B. Thước thẳng có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 mm.

C. Thước dây có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 cm.

D. Thước dây có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 mm.

4. Kết luận

Qua bài giảng Đo độ dài​ (tiếp theo) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:

  • Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc.

  • Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

Ngày:23/07/2020 Chia sẻ bởi:Nhi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM